Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động: Hát vui.

2. Kiểm tra:

- Gọi từng HS lên bốc thăm.

- Cho HS chuẩn bị bài.

- Cho HS trả lời.

- GV cho điểm.

3. Bài mới:

- GV cho HS đọc yêu cầu.

- GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.

- Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhân xét chốt và chốt ý đúng

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK2 của lớp 4.
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra: 
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm.
3. Bài mới:
GV cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm.
1 hS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Dạy bài mới:
Bài 1: HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để chọn chữ Đ (đúng), S (sai).
Bài 2: HS làm tương tự bài tập 1.
Bài 3:
HS lần lượt tính diện tích của từng hình.
So sánh số đo diện tích của các hình với đơn vị đo là cm2 và chọn số đo lớn nhất.
Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 4: HS tóm tắt đề và làm vào vở:
 Bài giải 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2 )
 Đáp số: 180 m2
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại các công thức tính chu vi và diện tích hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi.
- Nhận xét ưu, khưyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Giới thiệu tỉ số”
HS trả lời.
HS chọn và nêu miệng.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
Vài HS nêu.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông. đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình.
2. HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3. Biết tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK đạo đức 4.
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các nhóm
- Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và bổ sung như sau: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: Tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai như bão, động đất, sạt lở núi, nhưng chủ yếu là do con người như lái nhanh, vượt ẩu, không chấp hành đúng luật giao thông. Mọi người đân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.
- Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét và kết luận:
+ Tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng luật giao thông.
+ Tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)
- GV cho các nhóm thảo luận xử lí tình huống BT2.
- Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài
* Hoạt động nối tiếp: HS về tìm hiểu những biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biẻn báo.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- GD HS biết tham gia giao thông an toàn.
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Bài tập 4 trong SGK”.
- Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- HS đọc lại đề bài.
- HS tập trung theo nhóm 4 bạn. Thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
- Cả lớp lắng nghe
- HS tập trung theo nhóm đôi thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung.
+ Cả lớp lắng nghe
- HS tập trung nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
- HS về nhà tìm hiểu ở địa phương mình.
Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung:
- Một số đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi- lanh, đèn, nhiệt kế,
- Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước ,âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất, vui chơi giải trí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vâït, thực vật.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
+ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc cá nhân Làm vào vở bài tập 1, 2 SGK.
Bước 2: Chữa bài chung cả lớp.
GV kẻ sẵn bảng BT1, 2 như SGK, HS nêu miệng, GV hệ thống vào bảng.
GV hỏi: Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ?
. Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời cũng là nguồn nhiệt. (Mặt trời)
. Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách? (vì ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Aùnh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách).
. Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được
+ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố về các lĩnh vực khác nhau như ánh sáng, nước, không khí Mỗi câu có thể đưa nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời, khi đến lượt nếu quá 1 phút mà không trả lời được thì sẽ mất lượt. Mỗi câu trả lời đúng được cộng 1 điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời được nhiều điểm hơn là thắng.
* Hoạt động 3: Triển lãm
+ Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng.
Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
+ Cách tiến hành :
Bước 1: Các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày
Bước 2: Các nhóm thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
Bước 3: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm
Bước 4: Ban giám khảo đánh giá, GV nhận xét biểu dương các nhóm.
3 HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
HS nêu miệng.
HS trả lời.
HS chơi trò chơi đố vui.
Các nhóm HS thi đố.
Đại diện các nhóm triển lãm và thuyết minh các tranh , ảnh nhóm sưu tầm được.
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: HS hát vui.
Dạy ... ủng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giờ sau làm kiểm tra.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
HS làm bài trên phiếu.
HS làm vào vở
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Khởi động: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” thực hiện mấy bước?
3. Dạy bài mới:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu các bước giải, tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải.
 Giải 
Ta có sơ đồ:
 Số bé :
 Số lớn :
 Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 8 = 11 ( phần )
 Số bé là :
 198 : 11 x 3 = 54
 Số lớn là :
 198 - 54 = 144
 Đáp số : Số bé : 54
 Số lớn : 144
Bài 2: HS làm theo nhóm.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 Số cam : 280 quả
 Số quýt: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 - 80 = 200 (qua )
Đáp số : Cam : 80 quả
Quýt : 200 quả
Bài 3: HS làm theo nhóm.
Giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là :
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
5 x 32 = 160 (cây) 
 Đáp số: 4A: 170 cây.
 4B: 160 cây.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại cách “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
HS làm vào nháp.
HS làm theo nhóm.
HS làm theo nhóm đôi.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 7
KIỂM TRA: ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I. MỤC TIÊU:
Đọc hiểu về nội dung bài Chiếc lá.
Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài:Để bài kiểm tra giữa kì II đạt kết quả tốt, hôm nay các em sẽ đọc bài văn Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
BÀI TẬP A: Đọc thầm.la
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Chiếc lá. Khi đọc, các em chú ý đến những kiểu câu kể đã học
- Cho HS đọc.
BÀI TẬP B: Dựa vào nôïi dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý a, b, c ý nào là đúng với yêu cầu của đề bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng:
Câu1: Ý c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
- HS đọc yêu cầu 2:tương tự câu1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng:
Câu2: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhậ xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường.
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
GV nhận xét chốt ý đúng: câu 4: Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá.
Câu 5: Ý c: Nhỏ bé.
Câu 6: ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
Câu 7: Ý c: Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?, Ai là gì?.
Câu 8: Ý b: Cuộc đời tôi.
2. - Nhận xét tiết học.
HS về ôn lại các bài tập.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1 HS làm bài trên bảng phụ
HS còn lai làm vào phiếu bài tập.
Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.
2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng: Quan sát, thí nghiệm; bảo vệ mội trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung chương này.
3. Thái độ: Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị chung:
+ Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
+ Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
- Nêu lại các nội dung đã ôn tập.
3. Bài mới: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).
a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tổ chức triển lãm.
MT: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng.
PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Thống nhất với Ban giám khảo về tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
Hoạt động 2: Tham quan khu triển lãm
MT: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng.
PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
- Đánh giá, nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu lại các nội dung vừa ôn tập.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài đã ôn.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt sao cho đẹp và khoa học.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm đó trình bày.
Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011
TIẾNG VIỆT
TIẾT 8
KIỂM TRA CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Khởi động: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” thực hiện mấy bước?
3. Dạy bài mới:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu các bước giải, tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải.
 Giải 
 Ta có sơ đồ:
 Đoạn 1 : 28 m
 Đoạn 2 :
 Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 1 = 4 ( phần )
 Đoạn thứ nhất dài là :
 28 : 4 x 3 = 21 (m ) 
 Đoạn thứ hai dài là : 
 28 - 21 = 7 ( m ) 
 Đáp số : Đoạn 1 : 21 m
 Đoạn 2 : 7 m 
Bài 2: HS làm theo nhóm.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 Số bạn trai : 12 bạn 
 Số bạn gái : 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 ( phần )
Số bạn trai là :
12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn gái là :
12 - 4 = 8 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài 3: HS làm theo nhóm.
Giải
Vì số lớn giảm 5 lần được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé
Ta có sơ đồ :
Số lớn :
Số bé :
 72
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 1 = 6 ( phần )
Số bé là :
72 : 6 = 12
Số lớn là :
72 - 12 = 60
Đáp số :Số lớn : 60
Số bé : 12
Bài 4: Hướng dẫn HS tự đặt một bài toán và làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại cách “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
HS làm vào nháp.
HS làm theo nhóm.
HS làm theo nhóm đôi.
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Dạy bài mới:
* Dân cư tập trung đông đúc:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát bản đồ dân cư Việt Nam, so sánh số dân ở các miền để rút ra nhận xét: Miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. So với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây ít hơn.
Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 và nêu nhận xét về trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? (Phụ nữ kinh mặc áo dài, cổ cao; phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu).
* Hoạt động sản xuất của người dân:
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1:
HS đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh.
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía.
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thuỷ sản: đánh bắt cá, nuôi tôm.
+ Ngành khác: Làm muối.
Gọi HS đọc lại.
GV: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung đa số thuộc ngành nông- ngư nghiệp.
Bước 2: HS đọc bảng Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất.
Gọi 4 HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất và đièu kiện để sản xuất từng ngành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc ơÛ đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Kể tên các dân tộc sống tập trung ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây lũ lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
- GV nhận xét tiết học.
HS quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi.
HS quan sát hình, ghi vào bảng.
HS đọc lại.
4 HS nối tiếp nhau đọc.
HS trả lời câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT28.doc