I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
-** HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc TỪ TUẦN 19-27.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 28: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. -** HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc TỪ TUẦN 19-27. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và HTL: - GV tổ chức cho hs bốc thăm tên bài. - Kiểm tra lần lượt từng h/s việc đọc thành tiếng, yêu cầu trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số h/s của lớp) - Nhận xét, cho điểm. b. Hoàn thành nội dung bài tập: - Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Lưu ý h/s: chỉ tóm tắt nội dung bài tập đọc là truyện kể. - Tổ chức cho h/s hoàn thành nội dung vào phiếu. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nhận xét của em về các nhân vật trong truyện vừa tóm tắt? - Nhận xét tiết học. - HS bốc thăm tên bài tập đọc và HTL. - HS đọc bài, thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS hoàn thành nội dung vào bảng. Các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất là: Tên bài Tác giả Nộidung Nhân vật Bốn anh tài Truyện cổ dân tộc Tày Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Cẩu Khây- Nắm Tay Đóng Cọc. Lấy Tai Tat Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu tinh Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trần Đại Nghĩa ___________________________________ Toán: Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.( Bài 1, bài 2, bài 3) (tr144) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. + Câu đúng: a,b,c. + Câu sai: d. Bài 2: - Tổ chức cho h/s nhận dạng hình. - Gợi ý h/s yếu. - Nhận xét chốt kết quả. KQ: a đúng; b, c, d sai. Bài 3: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. KQ: A Bài 4**: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? - Nhận xét tiết học, dặn h/s ôn lại bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình và làm bài. - HS nối tiếp đọc kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ lựa chọn. - HS nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do lựa chọn. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng bút chì khoanh tròn vào sgk. - HS nêu kết quả chọn và lí do. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. - HS nêu ý kiến. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 18 x 10 = 180 (m2) ___________________________________ Đạo đức: Tiết 28: TÔN TRONG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Thông tin sgk: * Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - Yêu cầu trình bày bài. * Kết luận: Tai nạn giao thông gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. Hoạt động 2: Bài tập 1 * Mục tiêu: HS nêu được những việc làm đúng, sai. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm đôi, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Yêu các các nhóm trình bày kết quả. *Kết luận: + Những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông: tranh 2,3,4. + Những việc làm chấp hành đúng luật giao thông: tranh 1,5,6. Hoạt động 3: Bài tập 2: * Mục tiêu: HS biết cách xử lí đúng các tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm. - Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống. * Kết luận: + Những việc làm trên đã gây ra tai nạn giao thông nguy hiểm cho con người. + Cần thực hiện luật giao thông ở mọi nơi, mọi lúc. 3. Hoạt động nối tiếp. - Vì sao cần tôn trọng luật giao thông ? - Thực hành tôn trọng luật giao thông, động viên mọi người cùng thực hiện. - HS đọc phần thông tin sgk. - HS thảo luận theo các câu hỏi sgk. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp về nội dung các tranh. - HS nêu những việc làm đúng và việc làm chưa đúng. - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm xử lí tình huống, trình bày cách xử lí. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 28: LẮP CÁI ĐU (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. -** Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu cái đu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của h/s. - Các bước lắp ghép cái đu? B. Thực hành lắp cái đu. 1. HS thực hành lắp cái đu: a. Chọn chi tiết để lắp cái đu. - Yêu cầu chọn chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Yêu cầu thực hành lắp các đu. - GV lưu ý h/s: + Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu. + Vị trí của các vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Lắp các bộ phận hoàn chỉnh cái đu. 2. Đánh giá kết quả học tập. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình. + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu. - HS thực hành lắp các bộ phận. - HS lắp ráp các bộ phận để được cái đu. - HS thử sự dao động của đu. - HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Bài 1, bài 3(tr146) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình thoi? B. Bài mới: 1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5. - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe chở khách. - Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số. + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . - Tỉ số này cho ta biết điều gì? + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . 2. Giới thiệu tỉ số a : b. - GV cho h/s lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6. - GV lập tỉ số a và b hay ( b 0). Lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị. VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay . 3. Thực hành: Bài 1: Viết tỉ số của a và b. - HD mẫu: - Tổ chức cho h/s làm bài. - GV theo dõi nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn h/s trả lời các câu hỏi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu lại ví dụ. - Tỉ số cho biết số xe tải so với số xe khách. - HS lập các tỉ số: ; . - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài: b, = ; c, = ; d, = - HS nêu yêu cầu. - HS trả lời các câu hỏi. a, Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là . b, Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. ; b. - HS đọc đề bài. - HS xác định các yêu cầu, làm bài vào vở. Bài giải: Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 ( con) Đáp số: 5 con. __________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. -** HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút). - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn bài 1. Phiếu khổ to bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Hướng dẫn nghe viết chính tả: - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. - Nêu nội dung đoạn văn? - GV lưu ý h/s cách trình bày bài. - GV đọc cho h/s nghe -viết bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét chữa lỗi. b. Đặt câu: - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe đọc đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - HS chú ý các từ ngữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - HS nghe đọc viết bài. - HS tự chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 3 h/s làm bài vào phiếu. Câu kể Ai làm gì ? Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. Câu kể Ai thế nào ? Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hươn ... g dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung? - Nhận xét đánh giá. B. Dạy học bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. Hoạt động du lịch: - Yêu cầu quan sát hình ảnh sgk. - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì? - GV: Việc phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân cho vùng này. 2. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm- Phát triển công nghiệp: - Tổ chức thảo luận nhóm 2. - Vì sao lại có các xưởng sửa chữa tầu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? - Ngoài ra còn có các ngành sản xuất nào khác? - GV giới thiệu cảng lớn: cảng Quảng Ngãi. 3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp-Lễ hội: - Nêu một số lễ hội mà em biết ở đồng bằng duyên hải miền Trung? - GV đưa ra một số thông tin về lễ hội cá Ông C. Củng cố, dặn dò: - Sản xuất công nghiệp có những ích lợi gì; và có tác hại gì đến môi trường? - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS quan sát hình ảnh sgk. - HS nêu ý kiến. - HS thảo luậnnhóm2. - Do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách. - Ngành sản xuất mía đường. - HS nêu quy trình sản xuất mía đường. - HS nêu các lễ hội. * HS đọc tóm tắt. Lễ hội Cá Ông: Ðã từ bao đời nay, lễ hội Cá Ông (còn được gọi là lễ tế cá Voi) là lễ hội lớn nhất của ngư dân tỉnh Quảng Nam - Ðà Nẵng. Trong ngày lễ bàn thờ được trang hoàng hết sức rực rỡ, trang nghiêm. Các nhà đều đặt bàn hương án bày đồ lễ cúng. Trên mỗi tàu thuyền đều chăng đèn kết hoa. Lễ cầu an được tổ chức vào đêm đầu tiên tại làng Cá Ông dưới sự điều khiển của các vị chánh bái, là những vị cao niên, có uy tín lớn trong làng chài. Vị chánh bái dâng đồ tế lễ (thường không dùng hải sản) và đọc văn tế nói lên lòng biết ơn của dân làng đối với công đức Cá Ông và cầu mong mùa đánh bắt bội thu, thuyền bè đi khơi về lọng an toàn. Rạng sáng ngày hôm sau, dân làng đánh trống làm lễ rước trên biển. Tất cả tàu thuyền ra khơi đến một vị trí đã định trước và vị chánh tế tổ chức "xin keo". Ðó là lễ Cá Ông chứng dám lòng thành của ngư dân ngoài biển. Vào nửa đêm hôm đó, dân làng làm lễ chánh tế bao gồm lễ khai mõ, đội học trò dâng hương, dàn nhạc trình diễn, hát bội... Trong suốt ngày hội, các tàu thuyền dù ở xa cũng tập trung về bến để tham gia lễ hội Cá Ông. Lễ hội đua thuyền: Ở Quảng Ngãi, lễ hội đua thuyền cổ truyền được tổ chức ở ba nơi: Bình Châu (Sa Kỳ), Tịnh Long (Sơn Tịnh) và ở đảo Lý Sơn. Nhưng lễ hội đua thuyền ở Bình Châu trên thuỷ trường là của Sa Kỳ được tổ chức với qui mô nhỏ, không có thuyền đua chuyên và không được tổ chức định kỳ nên nói đến lễ hội đua thuyền truyền thống ở Quảng Ngãi là người ta nói đến Tịnh Long và Lý Sơn - một ở sông và một ở biển. Lễ "Pa Sưm" của người Khơ Mú Người Khơ Mú ở Nghệ An thường làm lễ Pa Sưm trước lúc tra hạt trên nương rẫy. Đây là lễ cầu khấn trời đất, tổ tiên và các thần linh cho nương rẫy được bội thu. Chủ lễ là người phụ nữ trong nhà. Bà đóng vai Mẹ lúa, tượng trưng cho sự sinh sôi, nảy nở.Người Khơ Mú ở Nghệ An thường làm lễ Pa Sưm trước lúc tra hạt trên nương rẫy. Đây là lễ cầu khấn trời đất, tổ tiên và các thần linh cho nương rẫy được bội thu. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 56: LUYỆN TẬP: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I . Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Áp dụng tìm được 2 số khi biết tổng và tỷ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cảu hai số. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1(VBT-64): - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Bài toán dạng gì? - Nhắc nhở HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo hướng dẫn. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3+4=7 Số thưa nhất là: 658:73=282 Số thứ hai là: 658-282=376 ĐS: 282; 376 Bài 2(VBT-64): - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. Tổng 15 91 672 1368 3780 Tỉ số 2:3 2:5 5 :7 8 :11 13 :15 Số bé 6 Số lớn 9 Bài 3**(VBT-64): - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. + Baìo toán cho biết gì, hỏi gì? - Tìm chiều dài, chiều rộng thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại các bước giải bài toán. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - Tóm tắt và làm bài. Bài làm : Nửa chu vi : 630 :2=315(m) Tổng số phần bằng nhau là : 4+3=7 Chiều dài là : 315 :7 4=180(m) Chiều rộng la : 315-180=135(m) Đáp số :180m ; 135m. _____________________________________ Anh văn: ( Cô Thương soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 28: LUYỆN TẬP: CÁC BÀI TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG - NHỚ VIẾT: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I. Mục tiêu: 1. HS đọc trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng từ đầu học kì II lớp 4 (phát âm rõ các tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 85 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Nhớ viết đúng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: - Nêu tên các bài tập đọc thuộc văn xuôi hoặc truyện kể đã học tườ tuần 19? - Nêu một số bài thơ học thuộc mà em học từ tuần 19? - Tổ chức cho h/s luyện đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Tổ chức thi đọc to, nhanh, đúng, hay. - Nhận xét đánh giá. 3. Nhớ viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Gọi h/s đọc bài viết. - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ mấy dòng, mỗi dòng mấy chữ? - Trình bày bài thế nào? - Có các dấu câu chỗ nào? - Yêu cầu h/s viết bài. Theo dõi nhắc nhở. - Thu bài chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu ý kiến. - HS đọc bài. - Thi đọc cả lớp, tổ, cá nhân. - HS đọc thuộc lòng bài. - HS nêu ý kiến. - HS viết bài. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Toán: Tiết 140: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.( Bài 1, bài 3) (tr149) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Nêu lại các bước giải bài toán. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu xác định: + Tổng của hai số ? + Tỉ số của hai số? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Số lớn gấp mấy lần số bé? - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn xác định dạng toán. - Gợi ý để h/s đặt đề toán. - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ? - Nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS giải bài toán: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 ; 4 = 7 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 7 = 21 (m) Đáp số: 7 m; 21 m. - HS đọc bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Số bạn trai là 4 - Số bạn gái là 8. - HS đọc đề bài. - HS xác định được tỉ số của hai số đó. - HS giải bài toán. - Số lớn: 60 - Số bé: 12. - HS nêu yêu cầu. - HS tự đặt đề toán theo sơ đồ. - HS giải bài toán. KQ: 36 l; 144 l ______________________________________ Chính tả: Tiết 28: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (VIẾT) ( Đề nhà trường ra) ______________________________________ Khoa học: Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nước có mấy thể ? Nước quan trọng thế nào ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Triển lãm: * Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học phần Vật chất và năng lượng. Củng cố kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung này. HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV thống nhất các tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. + Trả lời được các câu hỏi đặt ra. - Nhận xét đánh giá. - Nội dung thực hành: HD thực hành theo SGK-112. 3. Củng cố dặn dò: - Em và mọi người cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ môi trường và các nguồn năng lượng trên trái đất? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất... - HS tham quan khu triển lãm của các nhóm khác. - HS cùng trao đổi, nhận xét. - HS nêu kết quả thực hành. - HS biết cách ước lượng thời gian trong ngày dựa vào bóng của vật dưới nắng. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 28 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 28. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 28. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 29. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 28. Nêu điểm sơ kết kiểm ta hai môn Toán và Tiếng việt * GV bổ sung cho phương hướng tuần 29: - Phát huy ưu điểm ở tuần 28 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 28. - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Tham gia tìm hiểu về ngày thành lập đoàn 26/3. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s tìm hiểu một số kiến thức chuẩn bị dự thi Rung chuông vàng do Liên đội tổ chức. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: