1/ Bài cũ: Bài 4/145
2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề.
HĐ1: Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- GV nêu ví dụ như SGK/ 146.
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK.
+ Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ?
+ Số xe khách bằng mấy phần ?
- GV giới thiệu: Tỉ số của xe tải và xe khách là 5 : 7 hay
HĐ2: Giới thiệu tỉ số a:b (b # .)
- GV cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 7, 3 và 6
- GV yêu cầu HS lập tỉ số của a và b (b# 0)
- GV lưu ý HS : Cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
HĐ 3: Luyện tập
LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 28 (Từ ngày 19/3 đến 23/3/2012) Cách ngôn : Một giọt máu đào hơn ao nước lã Thứ Môn Tên Bài dạy Hai 19/3 Ch/cờ T/đọc Toán K/thuật Chào cờ Ôn tập giữa kì II (tiết 1) Luyện tập chung Lắp cái đu (t2) Ba 20/3 Toán LTVC KC Giới thiệu tỉ số Ôn tập giữa kì II (tiết 2) Ôn tập giữa kì II (tiết 3) Tư 21/3 T/đọc Toán TLV L/TV Ôn tập giữa kì II (tiết 4) Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó Ôn tập giữa kì II (tiết 5) Ôn các bài tập đọc giữa kì II Năm 22/3 Toán LTVC Luyện tập Ôn tập giữa kì II (tiết 6) TLV NGLL LT Ôn tập giữa kì II (tiết 7) Giáo dục truyền thống Đội Chữa bài kiểm tra giữa kì II Sáu 23/3 Toán Ch/tả L. TV SHTT Luyện tập Ôn tập giữa kì II (tiết 8) Chữa bài KT giữa kì II Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (t1) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , phiếu ghi tên các bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Con sẻ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL - GV gọi tên - GV nhận xét – Ghi điểm Hoạt động 2 : Làm bài tập - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT2 - 3 HS làm vào phiếu - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng 3/ Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau : Tiết 2 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi - Lớp làm vào VBT - HS thực hành tóm tắt nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Người ta là hoa của đất . Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khay -CẩuKhay, Nắm Tay Đóng Cọc, LấyTai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ cho đất nước - Trần Đại Nghĩa Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. -Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành , hình thoi. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - Gọi HS giải bài tập 2 VBT 2.Bài mới: HD HS luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào SGK - GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào VBT Bài 3: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Cho HS làm bài theo nhóm 3. Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài Tỉ số HS trả bài - HS đọc và nêu yêu cầu bài 1 HS làm bảng con. a. Đ , b. Đ , c. Đ , d. S - HS đọc đề và nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp làm VBT a. S , b . Đ , c. Đ d. Đ - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài * Hình có diện tích lớn nhất là: Hình vuông ( câu a đúng) Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 4/145 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - GV nêu ví dụ như SGK/ 146. - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK. + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ? + Số xe khách bằng mấy phần ? - GV giới thiệu: Tỉ số của xe tải và xe khách là 5 : 7 hay HĐ2: Giới thiệu tỉ số a:b (b # .) - GV cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 7, 3 và 6 - GV yêu cầu HS lập tỉ số của a và b (b# 0) - GV lưu ý HS : Cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. HĐ 3: Luyện tập Bài 1/ 147 - GV nhận xét chốt bài làm đúng. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 3/ 14 - Gọi HS đọc đề bài - GV nhận xét chốt bài làm đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: Bài sau Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - 1 HS lên bảng giải - HS theo dõi. - Số xe tải bằng 5 phần như thế. - Số xe khách bằng 7 phần. -HS đọc năm phần bảy. -Tỉ số này cho biết số xe tải bằng xe khách và ngược lại tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay; HS đọc -Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5: 7 hay. - ; - Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: a : b hay (b# 0). -1HS lên bảng làm bài : Viết các tỉ số của a và b, với a= 2,6,7,4 và b = 3,4,2,10 ; ; ; - Học sinh đọc đề, tự làm bài. - Tìm số HS của cả tổ. - Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ. - Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu : ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T2) I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết 85 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả . - Biết đặt các kiểu câu đã học: (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.) để kể, tả hay giới thiệu. II. Đồ dùng học tập : Tranh minh hoạ cho bài tập 1, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nghe viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - Nêu nội dung chính của đoạn văn - Gv nhắc nhở HS chú ý những từ dễ viết sai - GV đọc bài cho HS viết -GV đọc lại bài HS soát lỗi - Chấm bài nhận xét 2. Đặt câu: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 + Bài tập yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ? - Cho HS làm bài vào vở bài tập - Gv HD HS chữa bài 3. Nhận xét tiết học: -1 HS đọc bài - lớp đọc thầm - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. -1 HS viết bảng- lớp viết bài vào VBT - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu của bài - Các câu kể đã học: Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? - HS làm vở bài tập – 1HS làm phiếu theo yêu cầu Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Kể chuyện: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T3) I- Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết 85 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. II- Đồ dùng dạy-học: - Phiếu cho sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. - Giấy khổ to kẽ sẵn bảng nội dung và bút dạ. III-Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. HĐ2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính. HĐ3: Viết chính tả Cô Tấm của mẹ + Cô Tấm của mẹ là ai ? + Cô Tấm của mẹ làm những gì ? + Bài thơ nói về điều gì ? - Y/C Hs tìm các từ khó GV thu chấm. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 10 HS. - HS kể được các bài TĐ là truyện kể đã học trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nêu được nội dung bài. - 1 học sinh đọc bài. -..là bé. - bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi, - Khen ngợi bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - HS tìm các từ khó: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan. - HS luyện viết từ khó. - HS viết bài. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu : - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS. 1/ Bài cũ: Bài 4/ 147. 2/ Bài mới : Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: HD giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nêu bài toán 1/ 147 SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán. - Nhìn sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ? - GV hướng dẫn HS tính tổng số phần = nhau của số lớn và số bé: 3+5 = 8. - Số bé có 3 phần = nhau, mỗi phần tương ứng là 12, vậy số bé bao nhiêu ? - Hãy tính số lớn ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV nêu bài toán 2/147.GV hướng dẫn HS làm tương tự. HĐ2: Luyện tập Bài 1/ 147 Gọi hs đọc đề bài. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 3/ 147 - HS khá, giỏi làm bài 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp theo dõi. - HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS biểu diễn số bé bằng 3 phần = nhau, số lớn biểu diễn = 5 phần = nhau. - HS tìm lời giải bài toán theo HD của GV. - 96 tương ứng với 8 phần = nhau như thế. - HS tìm giá trị 1 phần . 96: 8 = 12. - Số bé là ; 12 x 3 = 36. - Số lớn là: 12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60. - 1 HS lên bảng trình bày.Lớp làm VBT. - HS nêu bước giải và làm vào VBT. - HS đọc to đề bài và nhận dạng bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài .Lớp làm VBT. Số lớn: 333 Số bé: Tổng số phần bằng nhau: 7 + 2 Số bé là (333 : 9) x 2 = 74 Số lớn là 333 – 74 = 259 Đáp số: 74, 259 - 1 HS làm ở bảng .Lớp làm VBT. Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : ÔN TẬP (T4) I- Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Ngưòi ta là hoa đất ; Vẻ đẹp muôn màu ; Những người quả cảm( BT1,BT2) ; Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm dã học để tạo các cụm từ rõ ý. II- Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu để làm bài tập 1,2. - Bảng lớp( hoặc một số tờ phiếu) viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : - Gọi 2 HS lần lượt đọc 1 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu và nêu nội dung chính của bài đó. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề Hoạt động 1 : BT1,2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng - GV hướng dẫn : Ghi lại 1 thành ngữ trong 3 chủ điểm đã học (mỗi chủ điểm một thành ngữ ) - GV phát phiếu cho 3 HS làm trên phiếu Hoạt động 2 :BT3 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng (SGV) 3/ Dặn dò : -Chuẩn bị tiết sau : Tiết 5 - Ghi lại các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm : Người ta là hoa của đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm + tài hoa, tài nghệ, tài đức, + đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, + gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, gan lì, + Người ta là hoa đất + Mặt tươi như hoa + Vào sinh ra tử - Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a. Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời ... thầy Hoạt động của trò A/Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài , tự làm bài - Hướng dẫn HS chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ Bài 2: - Y/c HS đọc đề - GV cho HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài Bài 3,4: ( HS khá giỏi làm thêm ) Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bài 2,3/148 - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàoVBT Bài giải Tổng số bằng nhau là 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: 54, 144 - Vì tỉ số của 2 số là nên biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Tổng số bằng nhau là 2 + 5 = 7 (quả) Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: 80 quả, 200 quả - HS đọc đề hiểu y/c của bài toán - HS lên bảng trình bày bài giải. Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn: ÔN TẬP GIƯÃ HKII (T5) I- Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II- Đồ dùng dạy-học: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 và bút dạ ( theo nhóm). III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Kiểm tra đọc HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài2/97 y/c HS thảo luận HĐ4: Dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị bài. - 10 HS. - HS thảo luận - HS kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. + Khuất phục tên cướp biển. + Ga-vrốt ngoài chiến lũy. + Dù sao trái đất vẫn quay! + Con Sẻ. HS nêu được nội dung chính và nhân vật từng bài. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu: ÔN TẬP ( Tiết 6) I- Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ?Ai thế nào ? Ai là gì ?(BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng chung(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể đã học(BT3). II- Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn ôn tập Bài 1/98 Bài 2/98 Bài 3/98 HĐ3: Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS nêu được định nghĩa của từng kiểu câu và nêu ví dụ. Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? Định nghĩa Ví dụ - HS tìm 3 câu kể có trong đoạn văn và nêu được tác dụng của từng kiểu câu. + Bây giờ tôi còn là một chú bé lên mười ( Ai là gì ?). Tác dụng: Giới thiệu nhân vật là “ tôi ”. + Mỗi lần đi cắt cỏ,..từng cây một. ( Ai làm gì ?) Tác dụng: Kể các hoạt động của nhân vật tôi. + Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng( Ai thế nào ?). Tác dụng: Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. - HS viết được đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện: Khuất phục tên cướp biển. Đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên. - HS trình bày đoạn văn đã viết. - Lớp nhận xét Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II ( TIẾT 7) KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU ****************************** Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ - GV chữa bài, nhận xét B/ Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ Bài 2: ( HS khá giỏi làm thêm ) - GV cho HS tự làm bài Bài 3: - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài Bài 4: ( HS khá giỏi làm thêm ) Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2HS lên bảng làm bài 3,4/139 - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT Bài giải Tổng số bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất: 28 : 4 x 3 = 21 m Đoạn thứ hai: 28 – 21 = 7 m Đáp số: 21m, 7m - HS xung phong lên bảng làm bài Bài giải Tổng số bằng nhau là 2 + 1 = 3 (quả) Số bạn Nam là: 12 : 3 = 3 (bạn) Số bạn Nữ là: 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 3 bạn, 8 bạn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài vở Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 (phần) Số nhỏ là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: 12, 60 - HS tự đặt đề 1 bài toán rồi nêu cách giải bài toán đó . Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Chính tả : KIỂM TRA (T 8) ************************ Luyện Tiếng Việt: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27 (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong . II. Nội dung : - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm. Luyện Tiếng Việt: CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII. TUẦN: 28 Kĩ thuật: LẮP CÁI ĐU (T2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình. II. ĐDDH: - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Nêu qui trình lắp cái đu. 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1. HS thực hành lắp cái đu - Cho HS đọc phần Ghi nhớ - Nhắc nhở HS quan sát kĩ hình vẽ Sgk và các bước lắp. - GV kiểm tra và đến từng HS để giúp HS chọn đúng, đủ các chi tiết, lắp ráp đúng kĩ thuật. *HĐ2. Đánh giá kết quả học tập: - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Cho HS nhắc lại các tiêu chí đánh giá . - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm đẹp, lắp ráp đúng kĩ thuật. - Cho HS tháo rời các chi tiết, xếp vào hộp. 3/Củng cố, dặn dò: - Tự thực hành lắp lại cái đu. - Chuẩn bị bài sau: Lắp xe nôi. - 2 HS trả lời. - HS nêu lại các bước lắp cái đu. - HS chọn các chi tiết lắp cái đu. - Thực hành: + Lắp từng bộ phận + Lắp ráp cái đu hoàn chỉnh. - HS trưng bày sản phẩm - Dựa vào tiêu chí đánh giá, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG ĐỘI – ĐỘI VIÊN LÊN XUỐNG TÀU XE. I/Mục tiêu: 1/- Giúp HS nắm được ý nghĩa ngày 15 – 5. - Tự hào truyền thống vẻ vang của Đội, là đội viên của Đội. - Phát huy truyền thống Đội, phấn đấu học tập, rèn luyện để xứng đáng là đội viên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2/ HS biết được những điều qui định khi lên xuống và ngồi trên các PTGTcông cộng để đảm bảo an toàn. II/Đồ dùng dạy học: - Một số hình ảnh về các hoạt động của Đội. - Một số tranh, ảnh khi lên xuống xe, tàu . III/Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ HĐ1: Tìm hiểu về ngày 15/5 Mục tiêu: HS biết được Đội TNTPHCM được thành lập vào năm nào ? Do ai sáng lập ? Từ khi thành lập đến nay Đội ta có những tên gọi nào ? HĐ2: Phát động thi đua chào mừng ngày 15/5 Mục tiêu: HS biết vạch ra kế hoạch thi đua và phát động được các bạn tham gia. GV cho HS thảo luận và đưa ra các nội dung thi đua. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học HĐ4: Lên xuống tàu xe 1/ Đi xe ô tô con( xe du lịch, taxi) H/ Xe đỗ bên lề đường thì lên xuống xe phía nào ? H/ Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì ? GV cho hs xem ảnh người ngồi xe cài dây an toàn. 2/ Đi ô tô buýt, xe khách H/ Khi đi ô tô buýt, xe khách ta phải chú ý điều gì ? 3/ Đi tàu hỏa. H/ Khi đi tàu hỏa ta cần làm gì ? H/ Khi lên xuống tàu, xe chúng ta phải làm gì ? HĐ5: Củng cố, dặn dò *HS trao đổi, nêu được: * Ngày 15/5/1941 là ngày thành lập Đội TNTPHCM.Tổ chức Đội do Chủ tịch HCM sáng lập * Kim Đồng là người đội trưởng đầu tiên của Đội Nhi đồng cứu quốc. * Chương trình hoạt động của Đội năm học 2011 -2012. *Khẩu hiệu Đội, lời hứa Đội viên, các yêu cầu với đội viên. * Các ngày đổi tên của Đội +Đội Thiếu nhi Cứu quốc +Đội Thiếu nhi tháng Tám + Đội TNTP Việt Nam Đội Thiếu niên Tiền Phong HCM *Các phân đội hội ý, báo cáo cùng chi đội trưởng. *CĐT đứng ra phát động thi đua về các mặt: Hạnh kiểm: đạt 100 % loại tốt. Học tập: - Phong trào bông hoa điểm 9, điểm 10 - 100 % đội viên học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - 100 % đội viên có đủ dụng cụ học tập, sách giáo khoa khi đến lớp. - Phát biểu xây dựng bài sôi nổi. HS thảo luận nhóm đôi - phía hè đường - đeo dây an toàn - xếp hàng thứ tự + bám chắc tay vịn khi lên xe +lên xe tìm ghế ngồi, nếu đứng phải bám chặt vào tay vịn trên xe - lên tàu theo thứ tự + vào trong toa đi tìm đúng số ghế, số gường + xếp hành lí gọn gàng - chỉ lên , xuống tàu xe khi dừng hẳn - khi lên xuống tàu phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy. - phải bám chặt vào thành xe, tay vịn. - xuống xe ô tô phải quan sát xe trên đường mới được sang. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 28 I/Mục tiêu: Giúp HS: - Thấy được các ưu, khuyết điểm các mặt họat động trong tuần. - Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được . - Kế hoạch hoạt động tuần 29 II/Cách tiến hành: 1/ Đánh giá các mặt học tập tuần qua: - Lớp phó học tập nhận xét - Lớp phó VTM nhận xét - Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung - GV nhận xét chung xoay quanh vấn đề trên. 2/ Kế hoạch tuần 29 - Đón đoàn kiểm tra của sở GD - Đi học tác phong gọn gàng , ăn mặc đồng phục sạch sẽ. - Quán triệt tốt nề nếp tự quản. - Ôn luyện nghi thức đội và các bài hát múa theo quy định. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Tích cực tham gia xây dựng bài. - Rèn chũ viết cho sạch, đẹp - Thực hiện tốt việc trực nhật lớp và vệ sinh khu vực đã phân công *Sinh hoạt văn nghệ. Luyện Toán: ÔN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thoi. II. Nội dung Bài tập: B 1/ Tính diện tích của : a) Hình thoi ABCD, biết : AC = 5cm ; BD = 2cm. A C 2/ Tính diện tích hình thoi, biết độ dài các đường chéo là 14 cm và 8cm D
Tài liệu đính kèm: