Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 (Bản 2 cột hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 (Bản 2 cột hay)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đ học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bi; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL.

- Một số bảng nhĩm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 (Bản 2 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 28
NGÀY
MÔN
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
Đạo đức
Tốn 
Tập đọc
Anh văn
SHĐT
28
136
55
55
28
Tơn trọng Luật Giao thơng (Tiết 1)
Luyện tập chung
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 1)
Chào cờ
Thứ 3
Tốn
Chính tả
Mĩ thuật
Âm nhạc
Khoa học
137
28
28
28
55
Giới thiệu tỉ số.
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 2)
Ơn tập: Vật chất và năng lượng
Thứ 4
Anh văn
LT&câu
Tốn
Tập đọc
Địa lí
56
55
138
56
28
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 3)
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 5)
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
Thứ 5
Lịch sử
Tốn
TLV
LT&câu
Khoa học
28
139
55
28
56
28
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
Luyện tập 
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 6)
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 7)
Ơn tập: Vật chất và năng lượng (tiếp theo)
Thứ 6
Kĩ thuật
TLV
Tốn 
Kể chuyện
SHL
28
56
140
28
28
Lắp cái đu (tiết 2)
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 8)
Luyện tập 
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 4)
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2015
MƠN: Đạo đức
Tiết 28: TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định cĩ liên quan tới học sinh)
- Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
	 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số biển báo giao thông
- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 
- Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay? 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
- Gọi hs đọc thông tin SGK/40 
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới 
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
+ Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?
+ Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Yc các nhóm trình bày 
- Cùng hs nhận xét, bổ sung 
Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông .
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- YC hs quan sát các tranh SGK/41
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi: 
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? 
+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại. 
+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua. 
Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
* Hoạt động 3: BT2 SGK/42
KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
- Gọi hs đọc BT2 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên? 
a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường 
b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa
c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ
d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép
đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường
e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ
g) Đò qua sông chở quá số người qui định
Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người.
 Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông
- Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. 
- Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông.
- 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình huống 
- Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện trình bày 
+ Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ...
+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm...
+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn...
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Chia nhóm 4 làm việc 
- Trình bày (HS HT)
+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người.
+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định
+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày
a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác
b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa.
c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp.
d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề.
d) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có nhiều xe qua lại.
e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên đường
g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
______________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
 Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
 Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS HT
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. 
B/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi hs nêu kết quả 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c 
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? 
- YC hs làm bài vào SGK 
- Gọi hs nêu kết quả 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài (HS HT)
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra 
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. 
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài vào SGK 
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- 1 hs đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 
- 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180m2 
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 55: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi te ...  Mục tiêu:
 Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1, Ơn tập).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
___________________________________
Môn: KHOA HỌC 
 Tiết 56: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Ơn tập về:
 - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng
B/ Ôn tập
* Hoạt động 3: Triễn lãm 
 Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng 
- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật
* Cách tiến hành
- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học
- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình
- Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ 
- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra câu hỏi. 
- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá 
 Thực hành câu hỏi 2SGK 
- Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát 
- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập
- Bài sau: Thực vật cần gì để sống
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh
- Các nhóm thảo luận nộidung thuyết trình 
- 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang điểm đánh giá 
- Tham quan khu triển lãm
- Nhận xét
- Quan sát 
+ Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Tâ
+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.
+ Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía Đông.
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU ( Tiết 2) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu..
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
1) Hãy nêu qui trình lắp cái đu?
2) Lắp cái đu cĩ mấy bước.
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành lắp cái đu
2) Bài mới:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Trước khi thực hành, các em nhớ quan sát kĩ các hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp để lắp đúng kĩ thuật
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu 
- YC hs lấy bộ lắp ghép chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK để lắp cái đu 
- Theo dõi, giúp đỡ hs chọn đúng, đủ
b) Lắp từng bộ phận
- Trong khi lắp các em cần chú ý điều gì? 
- Và các em cũng cần chú ý thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu và vị trí của các vòng hãm
c) Lắp ráp cái đu
- Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu
- Khi lắp xong, các em kiểm tra sự chuyển động của ghế đu 
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ, uốn nắn những hs còn lúng túng 
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- YC hs lắp xong lên trưng bày sản phẩm
- YC hs đánh giá sản phẩm thực hành
- Nhận xét, xếp loại các sản phẩm của hs
- YC hs tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nếu các em lắp ghế đu không đúng qui trình, đúng kĩ thuật thì sản phẩm sẽ thế nào? 
- Vì thế các em phải rèn cho mình tính làm việc cẩn thận và theo qui trình mới đạt kết quả tốt 
- Bài sau: Lắp xe nôi 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép 
- Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, thực hành
- Kiểm tra sự dao động của ghế đu 
- Trưng bày sản phẩm 
- 1 hs đọc tiêu chuẩn đánh giá
+ Lắp đu đúng mẫu và theo đúng qui trình
+ Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng 
- HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Sẽ bị xộc xệch và không dao động 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2015.
 Môn: TOÁN 
Tiết 140: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS HT
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
B/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải 
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
*Bài 2: Gọi hs đọc đề bài ( HS HT)
- Yc hs làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu? 
- Yc hs tự giải vào vở 
- Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét 
*Bài 4: Gọi hs đọc yc ( HS HT)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng
- Yc hs suy nghĩ, đặt đề toán (phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân tích, nhận xét 
- YC hs tự giải bài toán mà mình đặt. 
- Cùng hs nhận xét bài làm của bạn 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập chung 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm độ dài mỗi đoạn 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
 Đoạn thứ hai dài là: 
 28 - 21 = 7 (m) 
 Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m 
- 1 hs đọc đề bài 
- Làm bài trong nhóm đôi
- Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 2 = 3 (phần)
 Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái 
- 1 hs đọc đề toán
- Là 72
- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn)
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
 Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 (phần)
 SB là: 72 : 6 = 12 
 SL là: 72 - 12 = 60 
 Đáp số: SL: 60; SB: 12 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs đọc yc
- Quan sát 
- Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần lượt đọc trước lớp.
 Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.
- Phân tích, nhận xét 
- HS tự làm bài, sau đó một vài hs lên giải trước lớp 
- Nhận xét 
- 1 hs trả lời 
______________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8)
 ( Kiểm tra viết)
 I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII :
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), khơng mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xuơi).
 - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra viết 
SINH HOẠT LỚP- TUẦN 28
I. Nội dung:
 - Chủ điểm: 
 - Kiểm điểm việc học tuần 28 và nêu phương hướng học tập tuần 29.
II. Tiến trình:
1. Ổn định: Hát đầu giờ
2. Kiểm điểm cơng việc trong tuần 28
 - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt lớp.
- Tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua các tổ qua các mặt GD sau:
a/ Đạo đức
b/ Học tập
c/ Lao động vệ sinh
d/ Phịng chĩng TNGT, TNTT.
 - Lớp trưởng nhận xét: Tuyên dương tổ thực hiện tốt các nề nếp, nhắc nhở tổ thực hiện chưa tốt. Xếp hạng thi đua giữa các tổ.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương những cá nhân thực hiện tốt các nề nếp.Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy qui định của trường, lớp. Chấn chỉnh lại những việc HS cịn sai phạm nhiều, thực hiện chưa tốt nội quy lớp để tuần sau được tốt hơn.
3. Kế hoạch tuần 29.
 - Chủ điểm: 
 - Học chương trình tuần 29 theo PPCT
a/ Đạo đức: 
 + Thực hiện nội quy trường lớp.
 + Cĩ ý thức bảo vệ tài sản chung của nhà trường.
 + Khơng nĩi tục, chửi thề, gây sự với bạn.
 + Nĩi chuyện trong giờ học.
 + Nghiêm túc xếp hàng ra vào lớp.
 + Nghỉ học phải xin phép cĩ chữ kí của cha mẹ HS.
 b/ Học tập:
 + Vào lớp thuộc bài, chép bài đầy đủ.
 + Ghi chép bài đúng vở quy định, bao bìa dán nhãn cẩn thận, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
 + Tham gia tập thể dục, múa sân trường nghiêm túc.
 + Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh.
c/ Lao động vệ sinh:
 + Tham gia lao động tập thể theo sự phân cơng của nhà trường.
 + Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, đồng phục đến lớp .
 + Đầu tĩc gọn gàng, tay chân luơn sạch sẽ.
 + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định, phải dội nước và khĩa nước sau khi đi vệ sinh.
 + Khơng xả rác trong lớp, sân trường, bỏ rác đúng nơi quy định.
d/ Phịng chĩng TNGT, TNTT:
 + Đi đường khơng chạy giỡn, xơ đẩy. Khơng chạy xe lạng lách ngồi đường.
 + Khơng được trèo cây, chạy nhảy trên bàn học, xơ đẩy khi lên xuống cầu thang.
4. Trị chơi
 - Tổ chức cho HS thi đố vui giữa các tổ.
 - GV nhận xét và tuyên dương tinh thần vui chơi lành mạnh và cĩ những câu đố hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 Tuan 28NH 20142015.doc