Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bư¬ớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sư¬¬ớng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời đ¬ược các câu hỏi trong bài )

- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV:Tranh minh hoạ cánh diều. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS

luyện đọc HT: caù nhaân vaø nhoùm

- HS:SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV:Tranh minh hoạ cánh diều. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS
luyện đọc HT: caù nhaân vaø nhoùm
- HS:SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện: Chú Đất Nung (Phần 2), trả lời câu hỏi 2,3 SGK
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv cho HS xem tranh minh họa cánh diều - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
HD Luyện đọc:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, hỏi từ ngữ khó trong bài ở mục chú giải.
- Yêu cầu nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
Tìm hiểu bài
-Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
- Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thÕ nµo?
- Trß ch¬i th¶ diÒu ®em l¹i cho trÎ em nh÷ng 
íc m¬ ®Ñp nh thÕ nµo?
- Qua c¸c c©u më bµi vµ kÕt bµi, t¸c gi¶ muèn nãi ®iÒu g× vÒ c¸nh diÒu tuæi th¬?
- Néi dung chÝnh bµi nµy lµ g×?
*GDMT: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
§äc diÔn c¶m
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
- Tæ chøc cho HS thi ®äc diÔn c¶m
 4. Cñng cè, dÆn dß:
-Trß ch¬i th¶ diÒu ®· ®em l¹i niÒm vui g× cho c¸c em?
- Chuẩn bị : Tuæi Ngùa.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em lªn b¶ng ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái
- Quan s¸t, m« t¶
Đoạn 1: Từ đầu ... vì sao sớm
Đoạn 2: Còn lại
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo
- tai và mắt
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
- nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
- cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho các em lắng nghe tiếng sáo diều ,ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trới 
***********************************
 Chính tả( Nghe – Viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Nghe viết bài : Cánh diều tuổi thơ
2- KN: Nghe - viết đúng trình tự bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn 
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
3- HS: Có ý thức ren chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa...Giấy khổ lớn để HS làm BT2 2- HS: Vở, đọc trước bài viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu mục tiêu bài học.
a/HD nghe viết
- GV YC HS đọc đoạn văn cần viết :
- Cánh diều đẹp như thế nào?
- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?
BVMT: GV giáo dục HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuối thơ.
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết bảng con các từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài
-GV đọc cho HS soát lỗi
- HD HS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
b/ HD làm bài tập :
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Kết luận từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị : Chính tả (nghe viết).
-GV nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng viết.
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
+ mềm mại nh cánh bướm
+ các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
- Nhóm 2 em:
mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao...
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào VBT. HS đọc lời giải.
. tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, điện tử...
. ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn biết cách chơi
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất.
VD: Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi...
------------------------------------------------
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O
I. MỤC TIÊU :
1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a)
2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a).
3- GD: tính cẩn thận khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia
2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Nêu cách chia một tích cho một số
2. Bài mới:
a/ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia 
b) Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tương tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
b/Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?
-HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Cùng xóa chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để có 32:4
b) HD đặt tính và tính:
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 320 : 40 = 8
c/Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau
* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
- HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4
Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia: 320:4
 HDHS đặt tính và tính
Lưu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
 3200 : 400 = 80
- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?
d/Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: Tìm x
- Gọi HS đọc BT2
+ x gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 3a:
-GV yêu cầu HS tự giải.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? 
- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 số em nêu
- HS làm miệng
- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nhắc lại
- 320 40
 - 0 8
 32
 0
- 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 )
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- 32000 400
 00 80
- ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường
- 2 HS nhắc lại
- HS làm bảng con
420 60 4500 500
 0 7 0 9
85000 500 92000 400
 35 170 12 230
 00 00
 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
X 40 = 25600
X = 25600 : 40
X = 640
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
Số toa để chở 20 tấn hàng là:
a) 180 : 90 = 9 (toa)
 -------------------------------------------------
Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện tiết kiệm nước
2- KN: Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.
3-GD: Luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. BVMT: Vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
RKNS: Hoïc sinh coù kó naêng ñaûm nhaän traùch nhieäm trong vieäc tieát kieäm, traùnh laõng phí nöôùc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Hình trang 60, 61/ SGK. Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em
HS: Bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
- Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì?
- GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
 * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
ØMục tiêu:
- Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
ØCách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.
-Thảo luận và trả lời:
 1)Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
 2Theo em việc làm đó nên hay không nên 
làm? Vì sao?
+Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.
+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.
+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.
 * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết k ... 
- GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c/Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Giải thích yêu cầu của đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Chuẩn bị : MRVT: Trò chơi – Đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- 3 em lên bảng đặt câu
- Lắng nghe
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép 
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Một số em trình bày:
a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ?
b) - Bạn có thích thả diều không?
- HS suy nghĩ trả lời
- 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa
VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy?
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT .
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
a) Quan hệ thầy-trò:
- Thầy: ân cần, trìu mến
- Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn
b) Quan hệ thù địch:
- Tên sĩ quan: hách dịch
- Cậu bé: yêu nước, dũng cảm
- 1 em đọc
- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK
- Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ. 
- Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò.
- Trả lời câu hỏi
 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1-KT: Biết quan sát đồ vật 
2- KN: Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
3- GD: Có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1- GV: Tranh minh họa một số dồ chơi. Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
2- HS: Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích.
b/ Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 
Bài 2:
- Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trước tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c/Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm 
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Luyện tập giới thiệu địa phương.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em đọc dàn ý
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Giới thiệu:
. Em có chú gấu bông rất đáng yêu
. Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
- Tự làm bài
- 3 em trình bày
VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- Lắng nghe
- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc 
- Tự làm vàovở.
VD:
a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất
b) TB:
+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác
+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh
+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm
+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh
+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu
c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp
--------------------------------------------
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1- KT:Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) . BT: Bài 1. 
1- KT:Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
3- GD: Cẩn thận khi tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Bảng nhóm, nội dung bài.
2- HS: Vở, vở nháp, thuộc bảng chia.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
Khi thưc hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?
2.Bài mới:
a/Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lợng tìm thơng trong mỗi lần chia:
+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (dư 1)
- HD nhân, trừ nhẩm
b/ Trường hợp có dư:
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
c/Luyện tập:
Bài 1: 
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học. 
- 1HS nhắc lại..
10105 43
 150 235
 215
 00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
 184 752
 095
 25
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
a/ 23576 56 31628 48
 117 421 282 658
 056 428
 00 44 
b/ 18510 15 42546 37
 35 1234 55 1149
 51 184
 60 366
 00 33
------------------------------------------------------
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Nhà Trần và việc đắp đê
2- KN: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
3-GD: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Nội dung bài 2- HS: Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin?
- Kết luận lời giải đúng
HĐ2: Làm việc cả lớp
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
HĐ3: Nhóm đôi
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận
HĐ4: Nhóm 4 em
BVMT:- vai trò ,ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống con người như thế nào?
- Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống cho nên mọi người phải có trách nhiệm bảo vệ,tu sửa đê. *Tại sao vẫn xảy ra lũ lụt hàng năm? muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
* GV liên hệ : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm?
? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
- GV liên hệ địa phương...
3. Cñng cè - dÆn dß:
- Gäi 2 em ®äc ghi nhí
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?
- Chuẩn bị :Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
- GV Nhận xét tiết học.
- 2 em tr¶ lêi
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
- HS ®äc thÇm SGK, th¶o luËn:
- S«ng ngßi cung cÊp nưíc cho n«ng nghiÖp ph¸t triÓn nhưng còng cã khi g©y lôt léi lµm ¶nh hưëng tíi sản xuất n«ng nghiÖp
- HS tù tr¶ lêi
- Nhµ TrÇn ®Æt ra lÖ mäi ngêi ®Òu ph¶i tham gia ®¾p ®ª. Cã lóc vua TrÇn còng tr«ng nom viÖc ®¾p ®ª
- Nhãm 2 em cïng th¶o luËn
-HS trả lời: Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo những con sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
- Gäi 2 nhãm tr×nh bµy, líp nhËn xÐt bæ sung
- Sông ngòi đem lại phù sa màu mỡ.
* Sự phá hoại của đê diều, phá hoại rừng đầu nguồn...
- Cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
-HS đọc lại ghi nhớ
--------------------------------------------------
Hoaït ñoäng taäp theå
Sinh ho¹t líp
I/ Môc tiªu:
 - Häc sinh biÕt ®­îc néi dung sinh ho¹t, thÊy ®­îc nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn 14, cã h­íng söa ch÷a vµ ph¸t huy ôû tuaàn 15
 - RÌn cho häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh tèt néi quy cña líp.
 - Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc tæ chøc kû luËt cao.
II/ §å dïng d¹y – häc: 
- GV: Néi dung sinh ho¹t
 - HS : T­ t­ëng nhËn thøc
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc:
1.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng trong tuÇn 
- HS ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, chaêm ngoan, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Veä sinh tröôøng, lôùp, thaân theå saïch ñeïp.
- Leã pheùp, bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp, ñoaøn keát baïn beø.
- Ra vaøo lôùp coù neà neáp. Coù yù thöùc hoïc taäp toát , Hoïc taäp tieán boä 
- Duy trì tốt mọi nề nếp. 
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
* Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút.
 - Nhận thức về môn toán còn rất chậm.
2. Keá hoaïch tuÇn tới:
- Duy trì neà neáp d¹y vµ häc, duy tr× sÜ sè häc sinh.
- Duy tr× tèt nÒ nÕp häc tËp: Coù ñaày ñuû ñoà duøng hoïc taäp tröôùc khi ñeán lôùp.
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
 - Bồi dưỡng HS yếu, hoïc sinh thi chöõ vieát
 - Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ.
3/ Cñng cè – dÆn dß: Thùc hiÖn tèt ph­¬ng h­íng ®Ò ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docbaisoantuan15 knstuha.doc