I.Mục tiêu:
- KT: Giúp học sinh củng cố KT về nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học.
- KN: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
*Quy tắc tính diện tích các hình.
**Bài 4.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 28 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Tiết 1:Chào cờ. Tiết 2: Thể dục Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: - KT: Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. . Biết trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi. - KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. - GD: Hs yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 7’ - ĐHTT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn nhảy dây - KTBC: Tập bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL:+ + + + G + + + + + + + + 2. Phần cơ bản: 22’ a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Đỡ, chuyền cầu bằng mu bàn chân. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: 3. Phần kết thúc. 6’ - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Tiết 3: Tập đọc. Ôn tập giữa học kì II (tiết 1). I. Mục tiêu: - KT: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc), hiểu nội dung từng đoạn, cả bài, biết nhận xét xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - KN: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc đọ đọc tối thiểu 85 tiếng/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. **Hs khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm đoạn văn, thơ(trên 85 tiếng/phút. - GD: Nghiêm túc, tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.Kiểm tra tập đọc và HTL 22’ c.HD làm bài tập. 10’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT đọc bài giờ trước. - Nêu MĐ, YC, ghi đầu bài.. - Cho hs lên bốc thăm, chọn bài: *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài theo yc trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Gv đánh giá bằng điểm. Bài 2. ? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Yc trình bày:. - Gv nx chung chốt ý đúng: (+Bốn anh tài. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. **Hs khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm đoạn văn, thơ(trên 85 tiếng/phút. - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. - 2hs - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trao đổi nhóm 2 trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Nghe, thực hiện. Tiết 3: Toán. Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh củng cố KT về nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học. - KN: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. *Quy tắc tính diện tích các hình. **Bài 4. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò.3’ ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Yc trình bày. - Gv n x chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: ? Nêu cách làm để chọn câu đúng?(Khoanh vào a) ? Nêu cách tính diện tích của từng hình?( Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.) **Bài 4: - Cho hs đọc yc. - Cho 2hs lên bảng làm - Nxét, chữa: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56:2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - Yc về học bài, làm bài. - 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung. - Qsát. - Đọc yêu cầu bài. - Tự làm bài vào nháp. - Lần lượt nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Trao đổi cặp đôi. - Nêu câu trả lời đúng. - Nối tiếp nêu. - Thực hành tính. - 1hs đọc - 2hs lên bảng làm (Đền, Hùng) - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Đạo đức. Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - KN: Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - GD: áp dụng bài học vào c/s biết tham gia giao thông an toàn. II. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.HĐ1: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. * Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. 10’ HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 1. * Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. 8’ HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 3. * Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. 9’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? - GT bằng lời, ghi đầu bài. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - Yc trình bày. - Gv nx, kết luận. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - GV nx chung, kết luận: +Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - Yc trình bày. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. - Nxét giờ học. - Về tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - 2hs đọc. - Nghe - Thực hiện. Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn. Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2). I. Mục tiêu: - KT: Nghe viết đúng chính tả, (tốc độ viết 85 chữ/15phút), mắc không quá 5 lỗi trong bài. Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?. - KN: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, trình bày đúng đoạn văn. Nhớ lại các kiểu câu đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, chính xác. **Viết đúng , tương đối đẹp(tốc độ trên 85 chữ/ 15phút) hiểu nội dung bài. - GD: ý thức cẩn thận viết bài, nghiêm túc ôn tập. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có). - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.Nghe - viết chính tả. 20’ c.HD làm bài tập. 12’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. - Đọc đoạn văn: Hoa giấy. - Đọc thầm đoạn văn? ? Nêu nội dung đoạn văn?(Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.) - Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát. - Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai? (VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...) - Gv nhắc nhở hs viết bài. **Viết đúng , tương đối đẹp(tốc độ trên 85 chữ/ 15phút) hiểu nội dung bài. - Gv đọc cho hs nghe viết. - Đọc cho hs đổi vở soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài. Bài 2: Đặt câu. ? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? - Yc làm bài cá nhân thực hiện cả 3 yêu cầu trên. - Yc trình bày. - Gv nx chốt bài làm đúng, ghi điểm. +Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì? + Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào? + Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì? - Yc hs đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. - Nxét giờ học. - VN hoàn thành bài tập 2 vào vở. - CB bài sau. - Nghe, theo dõi. - Đọc thầm. - Trả lời - Qsát. - Tìm và luyện viết từ khó. - Viết bài. - Đổi vở soát lỗi. - Hs đọc yêu cầu bài 2/96. - 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp. - Lần lượt nêu miệng và dán phiếu. - Đặt câu vào vở rồi nối tiếp đọc. - trao đổi chất vấn. - Nghe - Thực hiện Tiết 2: Toán. Giới thiệu tỉ số. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh lập được tỷ số của 2 đại lượng cùng loại. Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. Biết giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - KN: Rèn KN đọc, viết tỉ số của hai số, vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.Vận dụng KT làm bài taapj nhanh, đúng. **Bài 2. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy học . ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5. 7’ c.Giới thiệu tỉ số a:b (b#0). 5’ d.Thực hành. 20’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình ... tự bài 1. - Nxét, chữa. **Bài 3. - Cho hs đọc yc. - Cho 1 hs lên bảng giải. - Nxét Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - BTVN: 4 - 1hs nêu - 1hs đọc - Làm bài cá nhân vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Làm bài cá nhân. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Thế Hùng lên bảng làm. - Nghe. - Thực hiện. Tiết 4: Âm nhạc. Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. I. Mục tiêu: - KT: Biết hát theo giai điệu và lời 1. Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. - KN: Hs hát đúng nhạc và thuộc lời 1 bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn. - GD: Yêu thích môn học, mạnh dạn tự nhiên trước đông người. II. Chuẩn bị. - GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát. - HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.Học hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan. 27’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn. - GT bằng lời, ghi đầu bài. - GV giới thiệu thêm về bài hát. * Hoạt động 1: Dạy hát. - Gv hát từng câu. - Gv hát cả đoạn bài hát: - Gv hát từng đoạn. + Đoạn 1: gồm 4 câu. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc. - Cho hs hát nhiều lần. - Cho trình bày bài hát theo cách hát đối đáp. - HD hs động tác phụ hoạ. - Nxét giờ học. - Yc về hát nhiều. - Cb bài sau. - Cả lớp. - Hs lắng nghe. - Hs hát theo. - Hs hát theo - Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát. - Hs thể hiện. - Hs nghe và thực hiện theo. - Hát theo tổ, nhóm, bàn. - Lớp chia 2 nhóm hát đối. - Hát kết hợp phụ hoạ. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Kĩ thuật Lắp cái đu ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - KT: Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu. - KN: Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. **Lắp được cái đu tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - GD: Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình. II. Đồ dùng dạy học. - Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.HĐ1: Hs thực hành lắp đu. 22’ c.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: 5’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu quy trình để lắp cái đu? ? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào? - Gv nx đánh giá. - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu. - Cho hs thực hành theo nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. b. Lắp từng bộ phận: - Nhắc hs: Chú ý vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp. +Vị trí vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. **Lắp được cái đu tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Gv nx chung và đánh giá. - Nxét giờ học - Yc về Cb bài sau. - Hs nêu, lớp nx bổ sung. - Các nhóm chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. - Thực hành theo nhóm. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của đu. - Em Hoan - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Nghe - Thực hiện Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009 Tiết : Tập làm văn. Kiểm tra đọc giữa học kì II (Trường ra đề và đáp án) Tiết 2: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. **Bài 2. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Lớp làm bài vào nháp. Bài giải Ta có sơ đồ : Đoạn 1: 28m Đoạn 2: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. Bài 3: - Cho hs đọc yc. - HD cách làm. - Cho hs trao đổi nhóm đôi làm bài. - Nxét, chữa. Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: Số lớn: 72 Số bé: Tổng số phần bằng nhau là: 5+1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 72; Số bé : 12. **Bài 2. - HD các bước giải. +Vẽ sơ đồ. +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tìm số bạn trai số bạn gái. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 1+2=3(phần) Số bạn trai là: 12: 3= 4(bạn) Số bạn gái là: 12- 4=8(Bạn) Đáp số: 4 bạn trai 8bạn gái. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - BTVN: 4, CB bài sau. - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trao đổi nhóm đôi làm bài. - Nxét, bổ sung. - Thế Hùng lên bảng làm. - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Lịch sử. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786) +Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyến Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786) +Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. +Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Trịnh, chúa Nguyễn, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - KN: Qsát lược, trao đổi đồ trả lời câu hỏi chính xác. - GD: Tinh thần đoàn kết, học tập xây dựng bảo vệ tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học. ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB.2’ b.HĐ1:Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. * Mục tiêu: Hs trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. HĐ2: Thi kể chuyện về Nguyễn Hệu. * Mục tiêu:Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Huệ. 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? - Dựa vào bản đồ hs tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp: ? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?(Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.) ? Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn?(Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.) ? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn?(Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.) ? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của NGuyễn Hệu?(Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.) * Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên. * Cách tiến hành: ? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Hệu? - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất. - GV kể đôi nét về Nguyễn Huệ. - Rút ra bài học. - Nxét giờ học. - Về học bài, CB bài sau. - 2hs nêu - Qsát - Trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. - Nxét. - Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi, - Nghe - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện Tiết 4 : Kể chuyện. Kiểm tra viết giữa học kì II (Trường ra đề và đáp án) Tiết 5: Sinh hoạt. Nxét ưu khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng tuần tới. -------------------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật: Lắp cái đu (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn: (Tiết 8) Kiểm tra giữa học kì II Chính tả- Tập làm văn B. Viết: 10 điểm. 1. Chính tả: (5 điểm) - Nghe viết một đoạn trong bài Thắng biển. Từ “ Một tiếng ào dữ dội với tinh thần quyết tâm trống giữ ” 2. Tập làm văn: (5 điểm) - Viết một đoạn văn miêu tả một cây bóng mát mà em yêu quý. ( Khoảng 10 câu ) ( Đề nhà trường ra) ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: