Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Bản hay 2 cột)

Tiết 3: TOÁN

Bài 141: Luyện tập chung

A. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

 - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

 - HS có tính cẩn thận khi giải toán.

 B. Đồ dùng dạy - học:

 GV+ HS: SGK Toán.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra:

 III. Bài mới:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 1: Hoạt động tập thể.
Chào cờ toàn trường.
	____________________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
A. Mục tiêu:
	Luyện tập củng cố:
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, ...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
Thảo luận nhóm:
- Trình bày:
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Gv nhận xét chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
- Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS nghe.
IV. Củng cố:
	? Nhắc lại nội dung ghi nhớ?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dằn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ học sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 141: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh: 
	- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
	- HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- HS có tính cẩn thận khi giải toán.
 B. Đồ dùng dạy - học:
	GV+ HS: SGK Toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: 
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài. 
2) Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhận xét chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
 a) 
* Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
* Bài 4. Làm tương tự bài 3.
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
IV. Củng cố:
	? Nhắc lại các bước giải bài toán?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ học sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
	_____________________________________________
Tiết 4: Tập đọc 
Bài 57: Đường đi Sa Pa.
A. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước đầu biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
	- Trả lời được các câu hỏi, thuộc 2 đoạn cuối bài.
	- GD học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học.
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
HS: Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: HS chuẩn bị.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- GV nêu cách đọc bài.
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- HS nghe.
- Đọc nối tiếp: 3 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
+ Luyện đọc câu dài.
- Đọc cả bài:
- 3 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
? ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
? Nêu ý chính bài?
- HS nêu.
 c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
? Nhắc lại cách đọc bài?
- 3 HS đọc.
- 1 HS.
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt.
IV. Củng cố:
	? Nhắc lại ý nghĩa của bài?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Đọc trước bài giờ học sau.
* Điều chỉnh: .......................................................................................................
..............................................................................................................................
	_____________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Bài 57: Thực vật cần gì để sống?
A. Mục tiêu:
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
	- HS có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Phiếu học tập.
	- HS: SGK, Cây trồng như đã dặn.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - Gv nx chung, ghi điểm.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.
3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được.
- Gv cùng hs nhận xét chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu.
? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao?
? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh?
? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào?
? GV nhận xét, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm của các nhóm và nêu kết quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
- Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng.
- Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng.
...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng.
- 3 HS đọc.
IV. Củng cố:
	- Muốn cây được phát triển bình thường cần có những điều kiện nào?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài;	- Chuẩn bị bài giờ học sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
_______________________________________________________________
Ngày ... èo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết bài: Cảm nghĩ chung về con mèo.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại ghi nhớ.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh: ...................................................................................................
.............................................................................................................................	____________________________________________	
Tiết 2: Thể dục
	GV chuyên dạy
	 ____________________________________________	
Tiết 3: Toán
Bài 145: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS tính toán nhanh nhẹn.
B. Đồ dùng dạy học:
	GV + HS: SHK, thước kẻ,...
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: Bài tập ở nhà của HS.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Bài tập.
* Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
* Bài 4. Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
GV nhận xét - kết luận bài giải đúng.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp trao đổi bổ sung.
 Bài giải:
 ( Sơ đồ SGK T 152)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 ( phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 
 840 : 8 x 3 = 315( m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là: 
 840 - 315 = 525 ( m)
 Đáp số:Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương HS hăng hái xây dựng bài.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm các bài còn lại.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh: .......................................................................................................
...............................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Bài 56: Nhu cầu nước của thực vật.
A. Mục tiêu:
	 - HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
	- HS thích tìm tòi, học hỏi.
B. Đồ dùng dạy học.
	* Dự kiến: Cả lớp, nhóm đôi, nhóm.
	- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
1) Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
	* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
- HS nghe.
- 3 HS đọc mục bạn cần biết.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại nội dung học.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
..............................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 29
A. Mục tiêu:
	- Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần qua.
	- Đề ra phương hướng tuần 30.
B. Chuẩn bị:
	- ý kiến nhận xét.
C. Nội dung hoạt động:
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2) GV nhận xét chung:
a. Nhận xét ưu - nhược điểm của tuần 29.
 *ư u điểm:
	 - Đoàn kết với bạn bè biết kính trọng thầy cô và người lớn tuổi.
 - Các em có ý thức tự giác học tập, đến lớp chăm chú nghe giảng, tương đôi hắng hái xây dựng bài.
 - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, Thể dục tương đối đều, đẹp.
* Nhược điểm:
 - Một số em chưa thật nghiêm túc chấp hành tốt các quy định của lớp.
	- Đánh đi học muộn.
b) Phương hướng tuần 30.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ mặc đủ ấm, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa.	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
______________________________________________________________
Tiết 6: GIáo dục ngoài giờ lên lớp.
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: thể dục:
Bài 57: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
* Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- ĐHTL 
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ôn cách cầm bóng:
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập theo N 2.
b. Nhẩy dây.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL
 T1 T2 T3
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * * 
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT:
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2007
Tiết 5: Âm nhạc:
Tiết 29: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu: 
	- Hs trình bày bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
	- Hs đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng. Động tác phụ hoạ bài hát. 
 - Hs: Nhạc cụ gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+Ôn tập BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Tập đọc nhạc: TĐN số 8 
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
* Hoạt động 1: Ôn BH: 
- Hát đối đáp:
- Chia lớp thành 2 nửa: Đ1: hát đối đáp, Đ2: Tất cả cùng hoà giọng.
- Tập hát lĩnh xướng: 
- 1 Hs hát tốt lĩnh xướng đoạn 1, Đ2 cùng hoà giọng.
- Hát kết hợp gõ đệm: Gv hát mẫu:
- Hs lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm.
* Hoạt động 2: Tập động tác phụ hoạ cho bài hát:
- 1,2 Hs khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ.
- Gv đàn:
- Hs thể hiện hát và động tác phụ hoạ.
3. Phần kết thúc.
- Mỗi tổ trình bày bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Gv đánh giá chung.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: thể dục:
Bài 58: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- Ném bóng:
+ Ôn động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * 
 GV
 * * * * * 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
- ĐHTL:
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
----------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2007
 Chuẩn bị tiết 59.
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_ban_hay_2_cot.doc