TẬP ĐỌC
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Thø hai Ngµy so¹n: 28 th¸ng 03n¨m 2010 Ngµy gi¶ng: 29 th¸ng 03 n¨m 2010 TẬP ĐỌC Đường đi Sa Pa I Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Chú ý sửa lỗi phát âm. -Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài. -Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Đọc mẫu. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Yêu cầu trao đổi cặp. +Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa? -KL: Ghi ý chính của từng đoạn. +Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ? +Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào? -Em hãy nêu ý chính của bài văn? -KL: Ghi ý chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng. -Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1 -Treo bảng phụ có đoạn văn. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại. -3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc. -1-2 HS đọc toàn baì. -Theo dõi GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. -3 HS nối tiếp nhau phát biểu. -Nhận xét bổ sung. -Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa -Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa. -Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết. +Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo +Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có. +Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo.. -1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài. -Đọc bài tìm cách đọc. -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. -3-4 HS thi đọc. -2-3 HS nhắc lại. Tiết 3 Kĩ thuật (GVBM) Tiết 4 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ( phiếu bài tập ) III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài 1(a,b): -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm -Nhận xét sửa bài của HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu tỉ số của bài? -Em nêu cách giải bài toán? -Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét cho điểm. Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một số bài. 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg b = 4 b = 7m b=3kg -Lần lượt HS lên bảng làm. -Lớp làm bài vào bảng con. a/ -1HS đọc yêu cầu của bài. -Là : -2 -3 em nêu các bước giải . -1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (Phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là 1080- 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất là 135 Số thứ hai là: 945 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -2 HS nêu. -HS tự làm vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 ( m) Đáp số :Chiều rộng : 50 m Chiều dài : 75 m. -2-3 HS nhắc lại. -Vêà chuẩn bị. Tiết 5: ĐỊA LÍ Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo) I.Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung: +Hoạt động kinh tế du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. +Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính việt nam. -Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung. -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT? -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1: Du lịch ở ĐBDHMT. -Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: +Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí náoo với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ? -Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi biển đẹp -Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang và giới thiệu -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy, đọc SGK -Gọi đại diện cặp lên kể: -Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng -Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp của ĐBDHMT. HĐ 2: Phát triển công nghiệp. -Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đương giao thông nào? -Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nào? -Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền. -GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường. -Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường. -Giảng thêm. -Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía. HĐ 3: Lễ hội ở DHMT. -Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống trong SGK. -Giới thiệu Lễ hội Cá Ôâng. -Yêu cầu HS đocï mục 3, quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà. -Nhận xét, tuyên dương . 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS độc lại phần in đậm SGK -Nhận xét tiết học. -Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh, dân tộc Chăm và một số dân tộc khác sống hòa thuận. -Nhận xét. -Nháéc lại tên bài học. -Quan sát và trả lời. +Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển. +Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển đẹp, thu hút khách du lịch. -HS lắng nghe -HS quan sát và lắng nghe -HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK -Đại diện một số cặp kể tên trước lớp: bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa) -HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển trong tranh ảnh mà mình sưu tầm được. -HS đọc sách. -Giao thông đường biển. -Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. -Theo dõi, lắng nghe -Bánh kẹo, sữa, nước ngọt -Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc. -5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một bức tranh -Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở Nha Trang. -Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà. -2 – 3 HS nhắc lại. -3 -4 em đọc to. -Vêà chuẩn bị. Buổi chiều Tiết 1+2: Nâng cao Toán BÀI TẬP ƠN TẬP 1/ Một bể nước đang chứa thể tích của bể. Người ta mở cả hai vịi nước chảy vào bể. Trong mỗi giờ, vịi thứ nhất chảy được bể, vịi thứ hai chảy được bể. a/ Nếu chỉ mở một mình vịi thứ nhất thì sau bao lâu sẽ đầy bể ? b/ Nếu chỉ mở một mình vịi thứ hai thì sau bao lâu sẽ đầy bể ? c/ Nếu mở cả hai vịi thì sau bao lâu đầy bể ? 2/ Một cái bể cĩ ba vịi nước : hai vịi chảy nước vào và một vịi tháo nước ra khỏi bể. Biết rằng vịi thứ nhất chảy 8 giờ thì đầy bể, vịi thứ hai chảy đầy bể trong 6 giờ, vịi thứ ba tháo 4 giờ thì bể cạn. Bể dang cạn nước, nếu mở cả 3 vịi cùng một lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước ? 3/ Ba vịi cùng chảy vào một cái bể khơng cĩ nước. Nếu vịi thứ nhất và vịi thứ hai cùng chảy trong 9 giờ thì đầy bể, nếu vịi thứ hai và vịi thứ ba cùng chảy trong 5 giờ thì đầy bể, nếu vịi thứ nhất và vịi thứ ba cùng chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu ba vịi cùng chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ? 4/ Ba vịi cùng chảy vào một cái bể. Nếu vịi I và vịi II cùng chảy thì 7 giờ đầy bể, vịi thứ II và vịi thứ III cùng chảy thì 10 giờ đầy bể, cịn vịi I và vịi III cùng chảy thì 8 giờ đầy bể. Hỏi nếu ba vịi cùng chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ? 5/ Ba vịi cùng chảy vào một cái bể khơng cĩ nước thì sau 1 giờ 30 phút sẽ đầy bể. Nếu chảy riêng vịi thứ nhất thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, riêng vịi thứ hai chảy thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Hỏi riêng vịi thứ ba chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ? Thø ba Ngµy so¹n: 29 th¸ng 03n¨m 2010 Ngµy gi¶ng: 30 th¸ng 03 n¨m 2010 Tiết 1 TẬP ĐỌC Trăng ơi ...Từ đâu đến ? ... ào khôn -Vêà thực hiện. Buổi chiều thứ năm Tiết 1 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP (Hoàn thành VBT) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Hoàn thành V BT. -Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: -Tổ chức, hướng dẫn hs hoàn thành VBT. -Còn thời gian cho hs làm bài toán sau: Bài toán: Một khu vườn hình bình hành có cạnh đáy 120m, chiều cao bằng chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó ? Chữa bài, nhận xét: Cũng cố, dặn dò: -Nhận xét tết học. TIẾT 3 HĐNGLL Th¶o luËn kÕ ho¹ch dùng tr¹i. I, Mơc tiªu. - Giĩp HS hiĨu néi dung, ý nghÜa cđa héi tr¹i 26/3 do nhµ trêng tỉ chøc. - HS cã ý thøc đng hé ho¹t ®éng héi tr¹i, cã tinh thÇn tr¸ch nhiƯm, s½n sµng tham gia c¸c ho¹t ®éng. - TÝch cùc th¶o luËn, bµn b¹c kÕ ho¹ch chuÈ bÞ héi tr¹i. II, Néi dung vµ h×nh thøc ho¹t ®éng. 1,Néi dung. - C¸c néi dung, nhiƯm vơ cđa líp ®ỵc nhµ trêng giao ®Ĩ tham gia héi tr¹i. + H×nh thøc dùng tr¹i. + C¸c ho¹t ®éng v¨n ho¸, v¨n n ghƯ, thĨ thao. KÕ ho¹ch chuÈn bÞ cđa líp: (GVCN ph©n c«ng cơ thĨ theo t×nh h×nh cđa líp) 2,H×nh thøc. Th¶o luËn trong líp, trong tỉ. III, ChuÈn bÞ ho¹t ®éng. 1,Ph¬ng tiƯn. - kÕ ho¹ch chuÈn bÞ héi tr¹i cđa trêng. - kÕ ho¹ch cđa líp(theo c¸c néi dung qui ®Þnh cu¶ trêng) 2,Tỉ chøc. - GVCN th«ng b¸o nh÷ng néi dung cÇn tham gia. - CBL cïng GVCN dj th¶o b¶n kÕ ho¹ch chuÈn bÞ ®a ra líp cïng th¶o luËn. - Chi ®éi trëng ®iỊu khiĨn tè th¶o luËn. IV. TiÕn hµnh ho¹t ®éng. Chi ®éi trëng nªu kÕ ho¹ch dù th¶o. HS tham gia th¶o luËn vỊ c¸c néi dung c¬ b¶n sau: + h×nh thøc dùng tr¹i. + dơng cơ dùng tr¹i. + trang trÝ tr¹i. + c¸c ho¹t ®éng thĨ thao v¨n nghƯ. Th¶o luËn néi dung ®i ®Õn nhÊt trÝ vỊ kÕ ho¹ch, biƯn ph¸p. Ph©n c«ng c¸c tỉ chuÈn bÞ ph©n viƯc cđa m×nh. V. KÕt thĩc ho¹t ®éng. - GVCN nhËn xÐt viƯc th¶o luËn cđa c¸c c¸ nh©n, c¸c tỉ. - Thèng nhÊt ý kiÕn ®a ra kÕ ho¹ch chuÈn bÞ héi tr¹i, th«ng qua líp. Thø s¸u Ngµy so¹n: 01 th¸ng 04n¨m 2010 Ngµy gi¶ng: 02 th¸ng 4 n¨m 2010 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: -Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật. Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm. -Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm . 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. -Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Bài văn có mấy đoạn? +Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? -Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 2: Luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả -Yêu cầu HS lập dàn ý. -Gợi ý: Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. -Chữa bài. -Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. -Chữa dàn ý cho một số HS. -Cho điểm một số HS viết tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà. -3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -2 -3 HS nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Bài văn có 4 đoạn, +Đoạn 1:” meo meo”..tôi đây. +Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông..thật đáng yêu. +Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí -Miêu tả con vật gồm 3 phần: Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật. Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật. -Nghe. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu: -2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.VD: Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ,) Thân bài : 1 – Tả ngoại hình con mèo . a/ Bộ lông . e/ Cái đuôi. b/ Cái đầu . g/ Đôi mắt . c/ Hai tai. h/ Bộ ria . d/ Bốn chân. 2- Hoạt động chính của con mèo a/ Hoạt động bắt chuột Động tác rình Động tác vồ . b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo. Kết luận Cảm nghĩ chung về con mèo . -2-3 HS nhắc lại. -Vêà chuẩn bị. TIẾT 2 ÂM NHẠC (GVBM) TIẾT 3 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Nêu cách làm dạng toán này? -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên bảng giải . -Theo dõi giúp đỡ HS. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải . GV hỏi thêm về cách giải . +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Nêu cách giải dạng toán này? -Nhận xét chấm một số bài. Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ? -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS nêu. -1HS lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm bài vào vở. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất là: 820 Số thứ hai là:82 -Nhận xét sửa bài. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả. -Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -2HS nêu lại các bước giải. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. -2 – 3 HS nhắc lại. -3 -4 em nêu. TIẾT 4 KHOA HỌC Nhu cầu nước của thực vật I.Mục tiêu: Giúp HS biết: Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: -Hình trang 116,117 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loại thực vật khác nhau. *Bước 1: Tổ chức HS hoạt động nhóm (nêu yêu cầu thực hiện) -Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh ảnh theo yêu cầu . Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Theo dõi giúp đỡ HD HS nhận xét. KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nướ của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. -GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi. +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? -GV đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây. -GV có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ. Ngô, mía, cá phê, cũng cần tưới đủ nước và đúng lúc . Vườn rau hoa cần tưới đủ nước thường xuyên. 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc lại ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhắc lại tên bài học. -Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. -Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó. -Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. -Nhắc lại kết luận. -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. + Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy. -Nối tiếp nêu ví dụ: +Cây lúa cần nhiều nứớc vào lúc: lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào thời kì nằy người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo nước ra. -2-3 HS nhắc lại. -Vêà chuẩn bị. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá kết quả hoạt động tuần 29. -Nội dung, kế hoạch tuần 30. II.Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức. -Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích . 2.Nhận xét chung tuần qua. *Đánh giá công tác tuần 29: -Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần. -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp . -Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm (không làm bài, quên đồ dùng học tập ) -Nhận xét chung. 3.Kế hoạch tuần 30: -Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định. -Thực hiện đúng quy chế lớp học. 4.Cũng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: