Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Mới)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức . Biết tóm tắt 1 tin tức đ cho bằng một hoặc hai cu v đặt tên cho bản tin đ tĩm tắt ( BT1 , BT2 ) .

- Bước đầu biết tự tìm ti9n trn bo thiếu nhi v tĩm tắt tin bằng một vi cu ( BT3 )

- Yu thích , tìm hiểu tin tức .

Kĩ năng sống :

 - Tìm và xử lí thông tin ,phân tích, đối chiếu.

 - Ra quyết định , tìm kiếm các lựa chọn.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

II.CHUẨN BỊ:

- Giấy khổ rộng.

- Một số tin cắt từ báo Nhi đồng.

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 412Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 29
Môn: Tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức . Biết tĩm tắt 1 tin tức đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tĩm tắt ( BT1 , BT2 ) .
 Bước đầu biết tự tìm ti9n trên báo thiếu nhi và tĩm tắt tin bằng một vài câu ( BT3 )
Yêu thích , tìm hiểu tin tức .
Kĩ năng sống :
 - Tìm và xử lí thông tin ,phân tích, đối chiếu.
 - Ra quyết định , tìm kiếm các lựa chọn.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ rộng.
Một số tin cắt từ báo Nhi đồng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
18 phút
15 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Khám phá
Kết nối
Hoạt động1: Ôn luyện cách tóm tắt tin tức 
 * Xử lí thông tin ,phân tích, đối chiếu.
* Ra quyết định
Bài tập 1, 2
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV: các em hãy chọn tóm tắt 1 trong 2 tin (a hoặc b). Sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để tóm tắt.
GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS (giao cho mỗi em tóm tắt 1 ý)
GV nhận xét 
Hoạt động 2: Tự tìm tin & tóm tắt
 * Tìm kiếm các lựa chọn và xử lí thông tin ,phân tích, đối chiếu.
* Đảm nhận trách nhiệm.
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV kiểm tra HS mang đến lớp những mẩu tin cắt trên báo.
GV phát một số bản tin cho những HS không mang theo bản tin đến lớp.
GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tự tìm kiếm tin tức trên báo vá tóm tắt bản tin bằng một vài câu .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật (quan sát trước một số vật nuôi trong nhà; mang đến lớp tranh ảnh về vật nuôi sưu tầm được).
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2.
HS quan sát 2 tranh minh họa ở BT1 để hiểu hơn nội dung thông tin.
HS viết tóm tắt vào vở.
2 HS làm bài trên giấy khổ rộng
HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt.
Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài.
Một vài HS tiếp nối nhau đọc bản tin mình đã sưu tầm được.
HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin.
2 HS làm bài trên giấy khổ rộng
HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt.
Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
HS nhận xét
- Nghe
Một số tin sưu tầm 
Giấy khổ rộng 
Ngày:	Tuần: 29
Môn: Đạo đức
BÀI: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình & mọi 
	người.
	- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan đến HS )
	- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
2.Kĩ năng:
HS biết tham gia giao thông an toàn.
3. Thái độ:
HS có thái độ nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày . 
4.Kĩ năng sống
 - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật .
 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số biển báo giao thông
Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
7 phút
7 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông (tiết 1)
Tôn trọng Luật Giao thông là trách nhiệm của những ai?
Vì sao phải tôn trọng Luật Giao thông?
GV nhận xét
Bài mới: 
Khám phá
Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông
GV chia HS thành các nhóm & phổ biến cách chơi
GV điều khiển cuộc chơi
GV cùng HS đánh giá kết quả
Kết nối
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
* Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật
GV chia HS thành các nhóm
GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm & kết luận:
Không tán thành ý kiến của bạn & giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, rất nguy hiểm.
Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách & làm hư hỏng tài sản công cộng.
Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi & giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không 
 nên làm cản trở giao thông.
Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4)
* Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.
GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo nhóm
GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS
Vận dụng -Củng cố 
GV kết luận chung:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình & cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. 
Dặn dò: 
Chấp hành tốt Luật Giao thông & nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.
HS nêu
HS nhận xét
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) & nói ý nghĩa của biển báo.
Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm
Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng
Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận cách giải quyết
Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai)
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
Các nhóm khác bổ sung, chất vấn
Biển báo giao thông
Đồ dùng để đóng vai
Phiếu điều tra
Ngày:	Tuần: 29
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ 
KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2.Kĩ năng:
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Phân biệt được lời yêu cầu , đề nghị lịch sự và lời yêu cầu , đề nghị không giữ được phép lịch sự ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước .
Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
4. Kĩ năng sống:
 - Giao tiếp : ứng xử , thể hiện sự cảm thông .
 - Thương lượng .
 - Đặt mục tiêu 
II.CHUẨN BỊ:
1 tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần Nhận xét).
 - VBT , bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
5 phút
15 phút
15 phút
4 phút
Khởi động: 
Bài cũ: MRVT: Du lịch – Thám hiểm
GV kiểm tra 2 HS 
GV nhận xét
Bài mới: 
Khám phá 
GV nêu câu hỏi :
Giả xử trên đướng đi học , chiếc xe đạp của em bị xịt lốp , em phải ghé vào tiệm sửa xe để bơm, em sẽ nói thế nào với người chủ tiệm ?
GV khen ngợi các em phát biểu ý kiến chia sẻ.
Bài học Cách đặt câu khiến ở tuần 
27 đã giúp các em biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em. 
Kết nối 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 
GV kết luận, chốt lại ý đúng.
* Giao tiếp : ứng xử , thể hiện sự cảm thông .
 Câu 4: Theo em ,như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? 
 * Thương lượng .
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Thực hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
 * Giao tiếp : ứng xử , thể hiện sự cảm thông .
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sụ (cách b & c) 
GV nhận xét
Bài tập 2:
* Giao tiếp : ứng xử , thể hiện sự cảm thông .
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sụ (cách b & c, d) 
GV nhận xét
Bài tập 3:
* Thương lượng .
GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ & không giữ được lịch sự.
GV nhận xét, kết luận.
+ Lan ơi, cho tớ về với!
Cho đi nhờ một cái!
+ Chiều nay, chị đón em nhé!
Chiều nay, chị phải đón em đấy!
+ Đừng có mà nói như thế!
Theo tớ, cậu không nên nói như thế!
+ Mở hộ cháu cái cửa!
Bác mở giúp cháu cái cửa này với!
Bài tập 4:
* Đặt mục tiêu
GV: với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. 
Yêu cầu hs làm bài vào VBT . Cho 1 em làm vào bảng phụ.
Chấm điểm tập . NX- Sửa bài
Aùp dụng -Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi :
+ Theo em , người thế nào được gọi là người lịch sự ?
+ Hãy nêu ví dụ về lời nói thể hiện sự lịch sự .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở 4 câu khiến – với mỗi tình huống ở BT4.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm.
1 HS làm lại BT2, 3
1 HS làm lại BT4
HS nhận xét
- Vài học sinh trả lời .
4 HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4.
HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3.
HS phát biểu ý kiến
Thảo luận nhóm đôi –trả lời
 Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói & người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm đôi
HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời giải đúng.
+ Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật.
+ Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. 
+ câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.
+ Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới.
+ câu khô khan, mệnh lệnh.
+ lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn : theo tớ.
+ nói cộc lốc
+ lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bàivào VBT
HS tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt.
- Theo dõi. Sửa bài.
- Vài học sinh trả lời .
Phiếu ghi lời giải
VBT,
Bảng phụ

Tài liệu đính kèm:

  • docBo sung KNSTKNL tuan 29 lop 4.doc