Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

I/ Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng; thể hiện sự ngưỡng mộ; niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, vẻ đẹp của Sa Pa.

- Hiểu ý nghĩa của của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

- Đọc thuộc lòng hai đoạn cuối bài.

 II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông ( tiết 2)
Tập dọc
Đường đi Sa Pa
Chính tả
Nghe viết: Ai nghĩ ra các chữ số 1;2;3; .
Toán
Luyện tập 
Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
BA
Thể dục
Bài 59
LTVC
MRVT: Du lịch – Thám hiểm
Kể chuyện 
Đôi cánh của ngựa trắng
Toán
Luyện tập chung
Kĩ thuật
Lắp xe đẩy hàng
TƯ
Tập đọc
Trăng ơi từ đâu đến?
Làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của.
Địa lí
Người dân và hoạt động SX ở .. ( TT)
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông
NĂM
Thể dục
Bài 60
LTVC
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu.
Toán
Luyện tập
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật.
Kĩ thuật
 Lắp xe đẩy hàng ( tiếp theo)
SÁU
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh 1789
Làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
Toán
Luyện tập chung
Âm nhạc 
Ôn tập : Thiếu nhi thế giới liên hoan
SHTT
Sinh hoạt tập thể
 ĐẠO ĐỨC
 Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2006
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2)
( Đã soạn ở tiết trước)
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng; thể hiện sự ngưỡng mộ; niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, vẻ đẹp của Sa Pa. 
- Hiểu ý nghĩa của của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Đọc thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
 II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động :Hát vui
2/ Kiểm tra :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS1: Trên đường đi con chó thấy gì? Theo em, nóđịnh làm gì?
- HS2: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con Sẻ nhỏ bé?
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a/ Luyện đọc:
HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn , đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu đén liểu rũ.
+ Đoạn 2: Tiêùp theo đến tím nhạt .
 + Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa từ khó được viết ở phần chú giải
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1?
( Du khách lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những thác trắng xoá  liểu rũ.
+ Em hãy nêu những điều em hình dung đuợc khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa?
( Cảnh phố huyện rất vui, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé Hơ mông, Tu dí. Phù lá.)
+ Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
( Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi. Hiếm quí.)
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên?
( vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa)
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đạp Sa Pa như thế nào?
( Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.)
 c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo đoạn.
- GV cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. 
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS vềnhà đọc diễn cảm và HTL.
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
3 HS đọc nối tiếp.
HS đọc chú giải.
HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc to.
Cả lớp lắng nghe.
HS đọc lần lượt từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
HS nêu nội dung truyện
HS đọc nối tiếp
2nhóm thi đọc.
Nhận xét – khen ngợi.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:
GV gọi HS lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập .
GV nhận xét và cho điểm.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán và làm bài vào vở. Giải
Tổng số phần nhau là:
+ 1 = 4 ( phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 _ 21 = 7 ( m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m
 Đoạn 2: 7 m
GV gọi HS lên bảng sửa bài.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc dề bài
HS tóm tắt và làm bài vào vở
GV gọi HS lên bảng làm .
Cả lớp nhận xét và cho điểm.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 ( phần )
Số bạn Nam là:
12 : 3 = 4 ( bạn)
Số bạn nữ là:
12 – 4 = 8 ( bạn)
Đáp số: Nam : 4 bạn ; nữ : 8 bạn
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hỏi: Tổng của hai số là bao nhiêu? ( là 72)
Tỉ số của hai số đó là bao nhiêu? ( Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ( số nhỏ bằng số lớn).
GV yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài của HS làm trên bảng lớp và cho điểm.
Bài 4: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ( nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ)
- Đọc sơ đồ cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? ( thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số)
- Tổng của hai số đó là bao nhiêu? ( là 180 lít)
- Tỉ số của hai số đó là bao nhiêu? ( thùng thứ nhất bằng số lít thùng dầu thứ hai)
- Dựa vào sơ đồ trên hãy đọc thành đề bài toán.
- Gv nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng thực hiện,
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
1 HS đọc to .
HS làm bài vào vở.
HS nhận xét.
1 HS lên bảng sửa bài
1 HS đọc đề bài toán.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét , sửa bài.
HS đọc bào toàn và trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
HS quan sát sơ đồ và phát biểu.
HS trình bày.
Cả lớp nhân xét.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, 
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3,4,Luyện viết đúng các tên riêng nước ngoài.
Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần lẫn lộn: tr/ ch êt/ êch
 II/ Đồ dùng dạy học:
3, 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 va BT3..
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Bài mới :
* Giới thiệu bài:
GV đọc mẫu đoạn viết bài Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3,4, 
HS đọc thầm doạn văn và tìm từ ngữ khó viết trong viết vào bảng con: A- rập, Bát- đa, Aán Độ, quốc vương, truyền bá.
HS gấp sách lại .GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
GV đọc lại HS soát lỗi .
HS trao đổi chéo vở nhau KT lỗi.
GV chấm điểm một số vở.
Nhận xét chung.
LUYỆN TẬP.
GV yêu cầu HS đọc BT 2a.
GV giao việc
Cho HS làm bài
HS trình bày kết quả.
GV nhận xét+ Chốt lại lời giải đúng:
+ Aâm tr có thể ghép được với tất cả các vần đã cho.
+ Aâm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho.
GV nhận xét + khẳng định các câu HS đặt đúng.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc .
GV giao việc.
Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
- HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét chốt lại bài đúng: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch, châu, kết, nghệt, trầm. trí.
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã học.
Chuẩn bị bài sau.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
Viết vào bảng con
HS viết vào vở.
Chấm chữa lỗi.
1 HS đọc to.
HS lắng nghe.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
1 HS đọc to.
3 nhóm lên bảng thực hiện.
HS nhận xét.
KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 114, 115 SGK.
Phiếu học tập
Một lọ thuốc móng tay , một ít keo trong suốt.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổchức và hướng dẫn
GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm như bài hôm nay chúng ta sẽ học.
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm.
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
+ Bước 3: Làm theo lớp.
GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã lãm và trả lời câu hỏi: Điếu kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu:
PHIẾU THEO DÕI THÍ NGHIỆM
Ngày bắt đầu:
Ngày
 ...  cho điểm hS.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: 51 ; 136
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- 3 = 2 ( phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 ( bóng)
Số bóng đèn trắng là:
650 – 250 = 375 ( bóng)
Đáp số: 625 bóng; 375 bóng.
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở HS 
1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 ( HS)
Mỗi HS trồng số cây là:
10 : 2 = 5 ( HS)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 x 5 = 175 ( cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 x 5 = 165 ( cây)
Đáp số: 4A: 175 cây; 4B; 165 cây.
Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
Qua sơ đồ bài toán, em cho biét bài toán thuộc dạng toán gì?
Hiệu của hai số là bao nhiêu?
Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu?
Dựa vào sơ đồ em đọc bài toán
GV yêu cầu HS làm bài.
1 HS lên bảng thực hiện.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần)
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: số bé: 90; số lớn: 162
GV nhận xét và chấm điểm vở HS.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp.
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên làm.
Cả lớp nhận xét
Tương tự như BT1
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
HS nhìn vào sơ đồ và đặt đề toán.
Cả lớp nhận xét.
HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
KĨ THUẬT
LẮP XE ĐẤY HÀNG ( TIẾT 2, 3)
( Đã soạn ở tiết trước)
 Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2006
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( NĂM 1789)
I/ Mục tiêu:
Học sinh học xong bài này biết được:
Sử dụng lược đồ , thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân Thanh.
Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Việt Nam ,lược đồ trận đánh.
Mô hình trận đánh.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra:
Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
Trình bày kết quả nghĩa quân Tây Sơn ra Thăng Long?
GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV ghi tựạ bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1: Vì sao Quang Trung tiến quân ra Bắc?
* Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.
- 1 HS đọc đoạn “ Cuối năm.. đánh quân Thanh”
+ Vì sao Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc? ( Mượn cớ nhà Lê, sang xâm lược nước ta)
+ Khi quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì? (Lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu Quang Trung, chuẩn bị ra Bắc đánh quân Thanh)
- GV treo bản đồ VN, chỉ địa danh Huế và nói ý nghĩa việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế.
HOẠT ĐỘNG 2: Quang Trung chỉ huy quân Tây Sơn đại phá quân Thanh như thế nào?
Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc từ “ ngày 20chạy về phương Bắc”
GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu điền những sự kiện lịch sử vào các mốc thời gian cho phù hợp.
PHIẾU HỌC TẬP
Điền các sự kiện lịch sử sao cho phù hợp
Ngày 20 tháng chạp Mậu Thân 1788..
Đêm mùng 3 tháng giêng năm kỉ dậu 1789.
Mờ sáng mùng 5 tết năm kỉ dậu.
Sau khi HS làm BT , GV cho HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghevề cuộc đại phá quân Thanh, HS dựa vào phiếu học tập và SGK kể.
Gọi HS lên chỉ lược đồ và kể lại trận đánh.
Cả lớp nhận xét.
GV kể lại toàn bộ diễn biến trận đánh.
HOẠT ĐỘNG 3: Kết quả của cuộc đại thắng quân Thanh.
- Hãy nhắc lại kết quả trận đánh
- GV chia nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ thảo luận
+ Nhờ đâu mà nghĩa quân Tây Sơn lại toàn thắng.
- HS trình bày ketá quả.
- Quân ta toàn thắng nhờ tinh thần quyết tâm và sự tài giỏicủa vua Quang Trung.
+ Tưởmg nhớ ngày quang Trung đại thắng quân Thanh, nhân dân làm gì?
HOẠT ĐỘNG 4: Trò chơi đố vui lịch sử.
GV phổ biến luật chơi: Chia làm 2 đội, các nhóm tự đặt câu hỏi để đố nhóm ban. Nếu trả lời đúng thì có quyền ra câu hỏi để đố nhóm bạn..
- Đội nào nêu ra câu hỏi nhiều và trả lời đúng thì thắng.
.4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Học bài và chuẩn bi bài sau.
2 HS lần lượt trả lời 
HS lắng nghe.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Phát biểu ý kiến.
HS lắng nghe.
1 HS lên bảng thực hiện. 
1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
HS làm vào phiếu BT
HS trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
1 HS lên chỉ lược đồ và kể trận đánh.
1 HS nhắc lại
Thảo luận theo cặp.
Đại diện nhóm trình bày.
HS chơi trò chơi, mỗi đội 5 bạn.
Cả lớp nhận xét
 TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
Biết vận dụng những hiểu biết bài toán để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh ming hoạ trong SGK.
Tranh ảnh một số vât nuôi trong nhà.
Một số tờ giấy để HS lập dàn ý.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:
GV kiểm tra 2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết trước.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật, biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
NHẬN XÉT
- Cho HS đọc yêu cầu BT
GV giao việc
HS làm bài
HS tình bày
GV nhận xét chốt lại:
+ Mở bài: ( Đoạn 1) Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: ( đoạn 2. 3): Tả hình dáng con mèo, tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Kết luận ( Đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Từ bài văn con mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- GV nhận xét, chốt lại( Ghi nhớ).
- HS đọc phần ghi nhớ.
LUYỆN TẬP-
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Các em cần chon vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
- Cho HS làm bài, phát giấy cho 2 HS làm để dán lên bảng.
- HS trình bày.
- GV nhân xét chốt lại và khen những HS làm dàn ý tốt.
4/ Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
- HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
2 HS lần lượt đọc 
HS lắng nghe. làm tiết trước.
1 HS to.
Phát biểu ý kiến.HS khác bổ sung.
HS lắng nghe. 
2 HS nhắc lại.
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
HS quan tranh ảnh con vật và làm bài.
2 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi đông: Hát vui
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
LUYỆN TẬP
Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
GV yêu cầu H S đọc đề bài, sau đó làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HS nêu tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 =9 ( phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 = 738 = 820
Đáp số: 820 ; 82
GV chữa bài của HS ttrên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
GV hướng dẫn
+ Bìa toán cho em biết những gì?
+ Muốn tính số kg gạo mỗi loại ta làm như thế nào?
+ Làm thế nào để tính được số kg gạo trong mỗi túi?
+ Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì?
GV yêu câù HS làm bài.
Bài giải
Tổng số túi gạo là:
10 + 12 = 22 ( túi)
Mỗi túi gạo nặng là:
220 : 22 = 10 ( kg)
Số gạo nếp nặng là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số gạo tẻ nặng là:
12 x10 = 120 ( kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg ; gạo tẻ : 120 kg
GV gọi HS lên bảng làm, sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4: Yêu cầu HS đọc đề toán.
GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
+ 3 =8 ( phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 ( m)
Đoạn đường từ hiêïu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 ( m)
Đáp số: 315 m ; 525 m
GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiếp bài sau.
HS lắng nghe.
1 HS đọc đề bài, và lần lượt lên bảng thực hiện
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to đề bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở, kết hợp 1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm
Nhận xét , sửa bài.
1 HS đọc to , cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS khác ý kiến bổ sung.
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét.
HÁT NHẠC
ÔN TẬP THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 8

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc