I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Thuộc hai đoạn cuối bài.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
Tuần : 29 Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010. Tập đọc ĐƯờNG ĐI SA PA I MụC ĐíCH – YÊU CầU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - Thuộc hai đoạn cuối bài. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam. II Đồ DùNG DạY - HọC - ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ? - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ? + Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? Vì sao tác giả gọi SaPa là “món quà kì diệu “ của thiên nhiên? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo..liễu rủ. Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa rừng cây , hĩ#a những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “ Những đám mây trắng . . . lướt thướt liễu rũ. “ - Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe núi tím nhạt “ - Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái hây hẩy nồng nàng. “ + HS trả lời theo ý của mình. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 . - Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo. TOáN LUYệN TậP CHUNG. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Chuẩn bị : -Phiếu học tập -Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Nội dung hình thức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. Luyện tập Bài 1(a,b). Bảng con Bài 2 HS yếu phiếu Bài 3: Cá nhân Làm vở Bài 4: Nhóm Bảng nhóm 3. Củng cố dặn dò. 5p 1p 32p 2p -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Kiểm tra vở bài tập của HS -Nhận xét chung ghi điểm -Giới thiệu bài trực tiếp -HD Luyện tập. * Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. +Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét sửa bài của HS. * Gọi HS nêu yêu cầu của bài +Nêu cách tìm số lớn, số bé? -Phát phiếu bài tập. -Nhận xét, sửa bài, cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài. +Nêu tỉ số của bài? +Em nêu cách giải bài toán? -Yêu cầu học sinh làm vở -Nhận xét , cho điểm. * Gọi học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu học sinh thảo luận . -Yêu cầu các nhóm trình bày . -Nhận xét, tuyên dương . -Gọi HS nhắc lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó *Giáo dục học sinh áp dụng vào cuộc sống . -Nhắc HS về nhà luyện tập và chuẩn bịo cho bài học sau -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng -Chú ý -Học sinh lắng nghe . -1HS đọc yêu cầu -Trả lời -Lần lượt HS lên bảng làm. -Lớp làm bài vào bảng con. -1HS nêu yêu cầu của bài. -Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu cầu. -1HS lên làm bảng phụ. -Sửa bài -1HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu : -1HS lên bảng tóm tắt. -HS nêu: -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1 Học sinh đọc đề . -Học sinh thực hiện . - HS các nhóm trình bày -2 HS nêu lại -Học sinh lắng nghe . Chính tả: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh) II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc to. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm. ? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết: - Hs viết bài. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài tập. Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải) - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4: - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt. - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm. I. Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bước đầu hiểu câu ý nghĩa tục ngữ ở bài tập 3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng. - Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài 2. Làm tương tự bài 1. - ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. - Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,... Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4: - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Lần lượt 1 nhóm đố, nhómn còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. - Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------- TOáN TìM HAI Số KHI BIếT HIệU Và Tỉ Số CủA HAI Số Đó. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Chuẩn bị : -Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Nội dung hình thức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 KTBC Cá nhân 2.Bài mới. HĐ1. cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Cả lớp Luyện tập. Bài 1: Cá nhân Bài 2(hskg), Bài 3(hskg). Cá nhân Làm vở 3. Củng cố dặn dò. 5p 2p 15p 15p 3p - Gọi HS làm bài tập 3 / VBT -Kiểm tra vở bài tập của HS -Nhận xét chung ghi điểm. -Giới thiệu bài trực tiếp . -Nêu bài toán 1: -Phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ. -HD giải theo các bước. *Tìm hiệu số phần bằng nhau. *Tìm giá trị của một phần. *Tìm số bé. *Tìm số lớn. -Nêu bài toán 2: -HD giải. +Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào vào với bước nào? * Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu học sinh làm bảng con -Nhận xét tuyên dương . * Yêu cầu HS đọc đề toán. -Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài * Yêu cầu học sinh đọc đề bài . -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt và nêu cách giải bài toán -Yêu cầu học sinh làm vở . -Nhận xét chấm bài. -Chốt lại nội dung bài học - Giáo dục học sinh áp dụng bài vào cuộc sống . Nhắc HS về nhà luyện tập và chuẩn bị cho bài học sau -Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng -Chú ý -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu -Trả lời câu hỏi của GV -Vẽ sơ đồ và vở nháp. -Thực hiện giải bài toán theo HD. -Nhận xét -Ta có thể gộp bước 1 với bước lại -1HS đọc yêu cầu -Làm bài -1 Học sinh đọc . -Tìm hiểu yêu cầu của bài và nêu cách giải bài toán -Học sinh thực hiện . -1 Học sinh đọc đề . -Chú ý -Học sinh làm vở . -Sửa bài -Học sinh lắng nghe . thể dục: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: - Thưc hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân. - Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng ( không có bóng và có bóng). - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. + Người tâng, n ... Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập theo N 2. b. Nhảy dây. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT: Kể chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc (SGK). III. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu truyện. GV kể chuyện: 2 lần. - Gv kể lần 1: - Học sinh nghe. - Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ. - Học sinh theo dõi. 3Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện. - Đọc yêu cầu bài tập 1,2. - 1,2 Học sinh đọc. - Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể: - Cá nhân, nhóm, - Trao đổi nội dung câu chuyện: Cả lớp. VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng? Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? - Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt. - Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ. 4.Củng cố, dặn dò. ? Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn). - Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010. tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức. I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và dặt tên cho bản tin đã tóm tắt; bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP.... III. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài: Nêu MT. Luyện tập. Bài 1,2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Quan sát tranh minh hoạ: - Cả lớp quan sát tranh sgk. - Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn: - Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu. - Trình bày: - Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt. VD: + Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi. Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét. + Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân. Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu. - Kiểm tra sự chuẩn bị các tin : - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn. - Tổ chức hs làm bài: - Hs làm bài vào vở. - Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt. - Hs thực hiện. - Trình bày: - Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. * Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích. thể dục: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: - Thưc hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân. - Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng ( không có bóng và có bóng). - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Kiểm tra bài TDPTC. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - Ném bóng: + Ôn động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. b. Nhẩy dây. - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. - ĐHTL: 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010. Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. I. Mục tiêu: - Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ được phép lịch sự; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước . II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105? - 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng. - Gv nx chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài 1,2,3,4. - Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài. Bài 1. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện. Bài 2: - Cả lớp trả lời miệng. Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng: - N2 trao đổi và trao đổi cả lớp. - Trình bày: - Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài: Câu nêu yêu cầu, đề nghị: Lời của ai? Nhận xét. - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Hoa nói với bác Hai. Yc lịch sự. Bài 4. Nêu miệng; - Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ) 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trình bày: - Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung. - Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành: - Cách nói lịch sự: b,c. Bài 2. Làm tương tự bài 1. Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu: - Từng cặp hs đọc. - So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích: - Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: a. - Lan ơi, cho tớ về với! - Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi. - Cho tớ đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. ( Phần còn lại làm tương tự) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm. - Tình huống a: - Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! ... - Tình huống b: - Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! ... 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống. TOáN LUYệN TậP . I. Mục tiêu : Giúp HS: - Giải được bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” theo sơ đồ cho trước. - Biết áp dụng bài vào tính những bài có liên quan . II. Chuẩn bị : SGK,SGV Nội dung-hình thức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, KTBC 2.Bài mới. HĐ1. GTB HĐ2. Luyện tập . Bài 1: phiếu Bài 2(hskg) Bài 3(hskg) Nhóm 2. Bài 4: Làm vở. 3. Củng cố dặn dò. 5p 1p 30p 3p -Gọi HS làm bài tập 3 VBT/ 70. -Nhận xét chung ghi điểm. -Giới thiệu bài trực tiếp . HD Luyện tập. * Giải toán có lời văn . -Yêu cầu học sinh làm bài trên phiếu . -Nhận xét chấm một số phiếu. * Giải toán có lời văn . Yêu cầu học sinh tự làm. * Giải toán có lời văn . Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm . -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . - Yêu cầu các nhóm nhận xét . - Nhận xét tuyên dương . * Giải toán có lời văn . Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Gọi 1 HS làm bài ở bảng . - Nhận xét tuyên dương - Chấm một số bài nhận xét . * Bài tập trắc nghiệm . -Yêu cầu 1 học sinh điều khiển . -Nhận xét chung . -Giáo dục học sinh áp dụng bài vào tính các bài có liên quan . -Nhắc HS về luyện tập thêm về hai dạng toán mới học. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng -Học sinh lắng nghe . -1 Học sinh đọc đề bài -Nhận phiếu làm bài tập vào phiếu. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh thực hiện . -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh thực hiện . - 5 Nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét lẫn nhau . -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh thực hiện . -1 Học sinh làm -Học sinh thực hiện . -Học sinh lắng nghe . Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2010. Kĩ thuật: Lắp xe nôi. I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? 3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. C. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
Tài liệu đính kèm: