Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa Huệ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa Huệ

I. Mục tiêu:

 - Nêu những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước không khí ,ánh sáng,nhiệt độ và chất khoáng.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.

- Gv nx chung, ghi điểm.

 B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.

 * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước,

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Khoa học
Bài 57: Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
	- Nêu những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước không khí ,ánh sáng,nhiệt độ và chất khoáng. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.
	* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
	* Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường.
	* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được.
- Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu.
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao?
- Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng.
? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh?
- Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng.
? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào?
...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, 
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
- Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây.
--------------------------------------------------
Đạo đức:
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
I. Mục tiêu:
	Luyện tập củng cố : Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh ).
Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao Thông
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trongcuộc sống hàng ngày .
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
5. Hoạt động nối tiếp: 
 	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
 Luyện từ và câu:
Bài 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục tiêu:
	- Hiểu cấc từ du lịch , thám hiểm (BT1, BT2) bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng.
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhómn còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng. 
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
Kể chuyện: 
Bài 29: Đôi cánh của ngựa trắng.
I. Mục tiêu:
 - Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ(SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng ,đủ ý(BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu truyện.
GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
3Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- 1,2 Học sinh đọc.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng?
Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
4.Củng cố, dặn dò.	
? Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn).
- Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
 ----------------------------------------------
Toán: 
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
Bài tập cần làm: Bài 1
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Hs trao đổi theo cặp.
? Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ....
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m.
c. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
C. Dặn dò:
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
thể dục:
Bài 57: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân.Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng mảtong bàn chân .
-Biết cách thực động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Yêu cầu cơ bản nhất là HSđược tâng cầu,chuyền cầu và biết được cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
* Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- ĐHTL 
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ôn cách cầm bóng:
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập theo N 2.
b. Nhẩy dây.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai  ... ổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.(BT1 VBTT4 Tập 2 tr71)
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
- Hs trao đổi, trả lời,
Bài 2.(BT2 VBTT4 Tập 2 tr72)
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3: (BT3 VBTT4 tr72)
Yêu cầu HS nêu đề bài toán bằng miệng và nhận xét
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
GV và HS nhạn xét kết luận 
Bài giải
Vì tuổi mẹ gấp 3 lầntuổi con nên tuổi con 1 phần tuổi mẹ 3 phần Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 
Số thứ hai: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 -1 = 2 ( phần)
Tuổi mẹ là: 
26 : 2x3 = 39(tuổi)
Tuổi con là:
39 + 26 = 13(tuổi)
Đáp số:mẹ 39 tuổi
con13 tuổi.
HS làm theo yêu cầu 
1HS lên làm ở bảng 
số trâulà18 con
số bò là 90 con
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 144 VBT.
 ------------------------------------------
Chính tả: 
 ( Nghe viết) Trăng ơi từ đâu đến
I. Mục tiêu:
	- Nghe và viết lại đúng chính tả bài :Trăng ơi từ đâu đến
viết đúng, trình bày đúng bài văn.
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt êt/êch
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Đoạn văn có nội dung gì?
HS trả lời
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài tập.
Bài 2. (BT2 BTTR NGH TV4 Tr153)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: a.Ngồi bệt .b.hếch mũi c.dệt vải e.cười hềnh hệch d.giống hệt g. kếch xù.
4. Củng cố, dặn dò.	
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
 ------------------------------------------
tập làm văn:
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài: Nêu MT.
Luyện tập.
Bài 1(Đề 1 Sách BTTVNC4 Tr170)
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- đặt tên cho mỗi tin:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
VD:
+ Tin 1: Một cậu bé ở phố pu-la-ta-bô(Bra-xin) có khả năng hiểu được ngôn ngữ của các loài vật và có thể yêu cầu chúng làm theo lệnh của mình.
+Tin 2:Nhân lễ công bố năm du lịch Nghệ An,tối nay đúng 7h 30 phút tại câu lạc bộ thành phố Vinh có biểu diễn nghệ thuật của nghệ sĩ hài nổi tiếng với giá 20000đ/1người lớn,10000đ/1trẻ em. Mời mọi người đến xem.
Bài 2.(Đề 2 sách BTTVNC4 Tr170)
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể đặt câu hỏi về địa điểm, thời gian,số lượng các nướ tham gia Việt Nam có ai kết quả ?
- Hs thực hiện làm vào vở.
- Trình bày:
- Một số hs đọcbài làm, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
* Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
----------------------------------------------
Sáng Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Lịch sử:
Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789).
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.
+Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long;Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế , hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ở Ngọc Hồi, Đống Đa(Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi.Cũng sáng mùng 5 Tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa,tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. 
II.Đồ dùng dạy học. - Lược đồ sgk ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk và trả lời:
- Hs đọc thầm bài:
? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- HS trả lời.
- Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:
- Hs trao đổi theo N4.
? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết?
- ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đương nhiệm vụ đó.
? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc.
? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang.
? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
? Thuật lại trận Đống Đa?
- Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk.
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
	* Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? 
- ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
 - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------
Chiều Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2007
Kĩ thuật:
Lắp xe nôi.
(t1)
I. Mục tiêu:
	- Chọn đúng và đủ được số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Lắp được xe nôi theo mẫu,xe chuyển động được
Với học sinh khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn ,chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
 B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào?
- Hs quan sát hình trong SGK.
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi.
-Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo? 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
C. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
---------------------------------------------------------
 toán:
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.(BT1 VBTT4 Tr73)
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài.a,b
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
 a.Ta có sơ đồ :
Tổng số phần bằng nhau :4+6=10(phần)
Số bé : 150 : 10 x 4 = 60
Số lớn:150 - 60 = 90
Đáp số : Số lớn :90
 Số bé : 60
b.Ta có sơ đồ :
Tổng số phần bằng nhau :2+3=5(phần)
Số bé :150:5 x 2 = 60
Số lớn: 150 -60 = 90
Đáp số : Số lớn:90
 Số bé: 60
Bài 2.(BT2 VBTT4 Tr74)
- a. Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
20 : 2 x1= 10
Số thứ nhất là:
10 + 20 = 30
Đáp số: Số thứ nhất : 30
 Số thứ hai : 10.
Bài 2b.Làm tương tự bài 2a.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải:
	Ta có sơ đồ:
Số lớn :
Số bé :
Hiệu số phần bằng nhau là:
3-1=2(phần)
 Số bé là:
20 :2x1 = 10 
Số lớn là:
	10+20=30
Đáp số :số bé 10
số lớn 30
C.Củng cố- dặn dò :	- Nx tiết học, Vn ôn bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docHue tuan 29 doc.doc