Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( Trả lời được câc CH: thuộc hai đoạn cuối bài).

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Cc hoạt động dạy học

 

docx 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
( Từ ngày 28/03/2011 đến ngày 01/04/2011 )
Ngày soạn 15/03/2011
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Thứ 2
Ngày 28/03
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Đao đức
Tốn
Lịch sử
Đường đi Sa Pa
Tơn trọng luật giao thơng (Tiết 1)
Luyện tập chung 
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
Thứ 3
Ngày 29/03
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập làm văn
Tốn
Mĩ thuật
Khoa học
 LT tĩm tắt tin tức
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ
Thực vật cần gì để sống?
Thứ 4
Ngày 30/03
1
2
3
4
5
Tập đọc
LT&C
Tốn
Âm nhạc
Địa lí
Trăng ơitừ đâu đến?
MRVT Du lịch-Thám hiểm
Luyện tập
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tt)
Thứ 5
Ngày 31/03
1
2
3
4
5
Chính tả
Thể dục
Tốn
Kể chuyện
Kĩ thuật
Nghe -viết: Ai đã nghĩ ra cac chữ số 1, 2, 3, 4?
Luyện tập
Đơi cánh của Ngựa Trắng
Lắp xe nơi (tiết 1)
Thứ 6
Ngày 01/04
1
2
3
4
5
Khoa học
Tập làm văn
Tốn
LT&C
GDNGLL-SH
Nhu cầu nước của thự vật 
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Luyện tập chung
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu,đề nghị
 Tổ trưởng Ban giám hiệu duyệt
Số lương ..
Hình thức
.
Nội dung
.
 .
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( Trả lời được câc CH: thuộc hai đoạn cuối bài).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 * Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 * Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 * Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, 
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1:
 -Cho HS đọc.
 Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh.
 Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 +Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
 Đoạn 3:
 -Cho HS đọc.
+ Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
 + Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
 + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
 -Cho HS nhẩm thuộc hai đoạn cuối bài và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá  liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
+Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
-HS đọc thầm đoạn 3.
+Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
+HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau.
+Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
+Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau  hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
Tập đọc
TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I.Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
 -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3-4 khổ thơ trong bài.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp: 
 -GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS đọc từ ngữ khó.
 -GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
 b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 -Cần đọc cả bài với giọng thiết tha.
 -Đọc câu Trăng ơi  từ đâu đến ? chậm rãi, tha thiết, trải dài, 
 -Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến?, hồng như ?, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn.
 c). Tìm hiểu bài:
 +Hai khổ thơ đầu:
 -Cho HS đọc 2 khổ thơ.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?
 + 4 khổ tiếp theo:
 -Cho HS đọc 4 khổ thơ.
 * Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.
 -Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 -Cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
thơ ?
 -GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về trăng. Đó là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-HS đọc nối tiếp từng khổ.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, 
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3 khổ thơ vừa luyện).
-HS phát biểu tự do.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1, BT2).Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT 4.
- Giáo dục hS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC:
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
 -Cho HS trình bày ý kiến.
 -GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
 Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như BT1.
 -Lời giải đúng:
 Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
 * Bài tập 3: 
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 -Đi một ngày đànghọc một sàn khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm 
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT 
+ phát giấy cho các nhóm.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự.
 -Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 a). sông Hồng
 b). sông Cửu Long
 c). sông Cầu
 e). sông Mã
 g). sông Đáy
 h). sông Tiền, sông Hậu
 d). sông Lam
 i). sông Bạch Đằng
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn khôn.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào giấy.
-Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời.
-Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời.
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng.
-Lớp nhận xét.
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.( ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự(BT 1,2, mục III). Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư (BT 3);bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với mo ... áy và khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đòng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- HS khá giỏi: 
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
+ Giải thích những nguyên nhân khién ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. 
II.Chuẩn bị :
 -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung .
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC : 
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 3/.Hoạt động du lịch :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
 3/.Phát triển công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).
 -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
 -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.
 -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
 -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.
 4/.Lễ hội :
 * Hoạt động cả lớp: 
 -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
 +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Oâng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
 -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
 -GV nhận xét, kết luận.
5.Củng cố : 
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
 VD: 
 +Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à
 +Đất cát pha, khí hậu nóng à  à sản xuất đường.
 +Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng 
6.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS tìm hiểu và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
-3 HS đọc.
-HS thi đua điền vào sơ đồ.
-HS cả lớp.
HS khá giỏi: 
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
+ Giải thích những nguyên nhân khién ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. 
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông . 
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC:
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
 Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
 -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
 -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
 -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
 -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
* Kết luận chung :
 Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Kỹ thuật
LẮP XE NÔI ( tiết1 )
I. MỤC TIÊU:
 - Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 -Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được.
 -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục tiêu bài học. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
 +Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?
 -GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
 -GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
 -Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
 b/ Lắp từng bộ phận:
 -Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:
 +Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu?
 -GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
 +Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
 -Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi: 
 +Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?
 -GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
 -Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
 +Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
 -GV lắp theo các bước trong SGK.
 -Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi: 
 +Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ?
 -GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK . 
 -GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.
 -Gọi 1-2 HS lên lắp .
 d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
HS đ ba
-HS quan sát vật mẫu.
-5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ , giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
-2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
-HS trả lời.
-HS lên lắp.
-2 HS lên lắp.
-Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUAN 29 CKTKN.docx