TIẾT 3 : TẬP ĐỌC : TCT 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2, Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai.
II, Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa Pa.
III, Các hoạt động dạy học:40 phút
TUẦN 29 Thực hiện từ 28/03/2011-1/04/2011 THỨ TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC HAI 1 GDTT Chào cờ 2 Đạo đức Gv chuyên 3 Tập đọc Đường đi Sa Pa 4 Toán Luyện tập chung 5 Khoa học Gv chuyên BA Sáng 1 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 2 Chính tả Nghe –viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3 3 LTVC MRVT: Du lịch –Thám hiểm 4 Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh 5 Chiều 1 Địa lí Thành phố Huế 2 Luyện toán Mở rộng vố từ: Du lịch –Thám hiểm 3 Luyện TV Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số TƯ Sáng 1 Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến 2 Toán Luyện tập 3 Tiếng Anh Gv chuyên 4 Kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng Chiều 1 Tập L.Văn Luyện tập tóm tắt tin tức 2 Luyện toán Luyện tập 3 Luyện TV Luyện đọc Đường đi Sa Pa 4 NĂM 1 Toán Luyện tập 2 LTVC Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu 3 Khoa học Gv chuyên 4 Tiếng anh Gv chuyên 5 SÁU 1 Thể dục Gv chuyên 2 Toán Luyện tập chung 3 Kĩ thuật Gv chuyên 4 Tập.L.Văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật 5 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp Ngày soạn 26/3/2011 Ngày dạy Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1 CHÀO CỜ TỔNG PHỤ TRÁCH ĐỘI THỰC HIỆN TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC: TCT 29: TÔN TRONG LUẬT GIAO THÔNG. (tiết 2) Gv chuyên thực hiện TIẾT 3 : TẬP ĐỌC : TCT 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA. I, Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 2, Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai. II, Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa Pa. III, Các hoạt động dạy học:40 phút 1, Kiểm tra bài cũ:5’ - Đọc bài Con sẻ. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới:33’ a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện đọc . - G đọc mẫu toàn bài rõ ràng lưu loát. - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - G sửa đọc kết hợp giúp H hiểu nghĩa một số từ. c, Tìm hiểu bài: - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? - Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? d, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - G hướng dẫn hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho H luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H đọc bài. - H chú ý nghe gv đọc mẫu. - H đọc thầm - H chia đoạn. - H đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1-2 hs đọc toàn bài. - H nêu: + Những đám mây trắng nhỏ + Những bông hoa chuối + Những con ngựa nhiều màu sắc... + Nắng phố huyện... + Sự thay đổi mùa nhanh chóng... - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp sa Pa. - H luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - H tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. TIẾT 4: TOÁN: TCT 141: LUYỆN TẬP CHUNG. I, Mục tiêu: Giúp hs: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. II, Các hoạt động dạy học:35 phút 1,Giới thiệu bài , ghi đầu bài.2’ 2, Hướng dẫn luyện tập:31’ Bài 1: Viết tỉ số của a và b. - Yêu cầu hs viết tỉ số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu. - H viết tỉ số của a và b: a, = ; b, = ; c, = ; - H nêu yêu cầu. - H làm bài: Tổng của hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé số lớn - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Đáp số: Số thứ nhất: 945 Số thứ hai: 135. - H nêu yêu cầu. - H nêu các bước giải bài toán. Đáp số: Chiều rộng: 50 m. Chiều dài: 75 m. - H nêu yêu cầu. - H giải bài toán. Đáp số: Chiều dài: 20 m. Chiều rộng: 12 m. TIẾT 5: KHOA HỌC: TCT 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? Gv chuyên thực hiện Ngày soạn 27/3/2011 Ngày dạy Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN: TCT 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I, Mục tiêu: Giúp H biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II, Các hoạt động dạy học:37 phút 1/Giới thiệu bài,ghi đầu bài :2’ 2.Hướng dẫn cách giải:13’ a, Bài toán 1: - G nêu bài toán, gợi ý H phân tích đề. Số bé: Số lớn: - G hướng dẫn H giải bài toán theo các bước: + Tìm hiệu số phàn bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm số bé + Tìm số lớn. - Lưu ý: Có thể gộp bước 2 và bước 3. b, Bài toán 2: - G nêu đề toán. - Hướng dẫn H giải bài toán. - Yêu cầu hs nêu lại các bước giải bài toán. 3, Thực hành:20’ Bài 1: - Hướng dẫn H giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại các bước giải bài toán. Bài 2: - Hướng dẫn hs giải bài toán. - Chữa bài. Đáp số: Con: 10 tuổi. Mẹ: 35 tuổi. Bài 3: - Hướng dẫn H nắm chắc yêu cầu của bài. - Lưu ý: Số bé nhất có ba chữ số là 100. - Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H đọc lại đề toán xác định yêu cầu của đề. - H giải bài toán theo hướng dẫn: 5 -3 = 2 24 : 2 = 12 12 x 3 = 36 36 + 24 = 60. - Hs nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa hai số là: . - H đọc đề toán. - H giải bài toán: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 + 12 = 40 (m) Đáp số: Chiều dài: 40 m Chiều rộng: 28 m. - H nêu khái quát lại các bước giải. - H đọc đề bài. - H xác định hiệu và tỉ số của hai số. - H giải bài toán: + Số thứ nhất: 82. + Số thứ hai: 205. - H đọc đề, xác định dạng toán. - H giải bài toán. - H đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - H xác định số bé nhất có ba chữ số. - H gải bài toán. TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,...? I, Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,4,... và viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/ êch. II, Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a. 3 phiếu nội dung bài tập 3. III, Các hoạt động dạy học: 35 phút 1, Giới thiệu bài,ghi đầu bài.2’ 2/Hướng dẫn hs nghe – viết:31’ - G đọc bài viết. - Nêu nội dung của mẩu chuyện? - Lưu ý H cách viết một số chữ dễ viết sai. - G đọc cho hs nghe- viết bài. - Thu một số bài, chấm, chữa lỗi. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Yêu cầu của bài. - Gv gợi ý hs: thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Điền từ vào mẩu chuyện: - Yêu cầu hs điền từ. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H nghe G đọc đoạn viết. - H đọc lại bài cần viết. - Giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn học ấn Độ khi sang Bát đa ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số 1,2,3,4,... - H nghe - đọc viết bài. - H tự chữa lỗi trong bài viết của mình. - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở. - H trình bày bài. + tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân + ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng, chẩn, - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu. - H trình bày bài. - H đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - H nêu tính khôi hài của mẩu chuyện. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ DU LỊCH – THÁM HIỂM. I, Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – thám hiểm. - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong các trò chơi Du lịch trên sông. II, Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu để hs làm bài tập 4. III, Các hoạt động dạy học: 40 phút 1, Giới thiệu bài.3’ 2, Hướng dẫn hs làm bài tập.35’ Bài 1: - Hướng dẫn H làm bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu H đọc kĩ yêu cầu của bài. - Tổ chức cho H trả lời các câu hỏi sgk. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 4: - Tổ chức cho H làm việc theo nhóm. - G phát phiếu cho các nhóm. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu của bài. - H suy nghĩ phát biểu ý kiến. - H nêu yêu cầu. - H làm bài: ý c. - H nêu yêu cầu của bài. - H suy nghĩ trả lời. “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. - H nêu yêu cầu của bài. - H làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình. TIẾT 4: LỊCH SỬ: TCT 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH. ( NĂM 1789) I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. Quân Quang trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà thanh. Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nghĩa quaanTaay Sơn. II, Đồ dùng dạy học: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789) Phiếu học tập của hs. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 35 phút 1, Kiểm tra bài cũ:5’ - Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long? -Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 2, Dạy học bài mới:28’ a, Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tỡm hiểu bài. *- G trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. HĐ 1:, Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Tổ chức cho H làm việc với phiếu học tập - Yêu cầu điền các sự kiện còn thiếu cho thích hợp vào chỗ chấm. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789).......... + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)....... + Mờ sáng ngày mồng 5.............. - Nhận xét. HĐ 2: Quyết tâm và tài nghệ của vua Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. - Quan trận đánh, em thấy Quang Trung là người như thế nào? - G: Ngày nay cứ m ... uẩn bị được. - H nối tiếp nhau đọc bản tin tóm tắt. TIẾT 2: TOÁN: TCT 143: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: - Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. ( dạng với m > 1, n > 1). II, Các hoạt động dạy học:35 phút 1, Gíơ thiệu bài,ghi đầu bài: 2’ 2, Hướng dẫn luyện tập: 32’ Bài 1: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số..... - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Hướng dẫn hs đặt đề toán theo dạng toán cụ thể. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H vẽ sơ đồ và giải bài toán. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 hs lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - Hs nêu lại các bước giải bài toán. - H vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 H lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở. - H nêu yêu cầu. - H tự đặt đề toán rồi giải bài toán. - H nối tiếp nêu đề toán đã đặt. - H trình bày bài giải. TIẾT 3 : TẬP ĐỌC : ĐƯỜNG ĐI SA PA. I, Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 2, Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai. II, Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa Pa. III, Các hoạt động dạy học:40 phút 1, Kiểm tra bài cũ:5’ 2, Dạy học bài mới:33’ a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện đọc . - G đọc mẫu toàn bài rõ ràng lưu loát. - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - G sửa đọc kết hợp giúp H hiểu nghĩa một số từ. c, Tìm hiểu bài: - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? - Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? d, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - G hướng dẫn hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho H luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. . - H chú ý nghe gv đọc mẫu. - H đọc thầm - H chia đoạn. - H đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1-2 hs đọc toàn bài. - H nêu: + Những đám mây trắng nhỏ + Những bông hoa chuối + Những con ngựa nhiều màu sắc... + Nắng phố huyện... + Sự thay đổi mùa nhanh chóng... - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp sa Pa. - H luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - H tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. Ngày soạn 29/11/2011 Ngày dạy Thứ năm ngày 31 tháng 4 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN: TCT 144: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (dạng với n > 1). II, Các hoạt động dạy học : 35 phút 1,Giới thiệu bài , ghi đầu bài :3’ 2, Hướng dẫn luyện tập:30’ Bài 1: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Xác định dạng toán. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - G gợi ý cho hs đặt đúng đề toán. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài sau. - H đọc đề bài. - H xác định yêu cầu của bài. - H làm bài: Đáp số: Số thứ nhất: 45. Số thứ hai: 15. - H đọc đề bài. - H xác định yêu cầu của bài. - H xác định dạng toán. - H nêu các bước giải bài toán. - H giải bài toán: Đáp số: Số thứ nhất:15. Số thứ hai: 75. - H đọc đề bài. - H giải bài toán: Sơ đồ: Gạo nếp: Gạo tẻ: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 180 x 4 = 720 (kg) Đáp số: Tẻ: 720 kg. Nếp: 180 kg. - H nêu yêu cầu. - H tự đặt một đề toán phù hợp với sơ đồ đã cho. - H giải bài toán. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. I, Mục tiêu: H hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II, Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu ghi lời giải bài tập 2,3- Nhận xét. Phiếu bài tập 4. III, Các hoạt động dạy học. 40 phút 1, Kiểm tra bài cũ: 5’ 2, Dạy học bài mới: 33' a/Giới thiệu bài , ghi đầu bài. b/ Phần nhận xét: - Đoạn văn. - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng: + Lời yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. +Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? Ghi nhớ sgk: - Lấy ví dụ về một yêu cầu đề nghị lịch sự. c/ Luyện tập: Bài 1: - Cho các câu khiến. - Lựa chọn cách yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: b,c. Bài 2: - Hướng dẫn hs lựa chọn yêu cầu đề nghị lịch sự. - Nhận xét. Bài 3: -Tổ chức cho hs đọc đúng ngữ điệu câukhiến - Nhận xét. Bài 4: - G: với mỗi tình huống có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịchsự - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài sau. - H đọc đoạn văn. - H suy nghĩ làm bài. - Là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xư hô phù hợp. - H nêu ghi nhớ sgk. - H lấy ví dụ về lời yêu cầu,đề nghị lịch sự - H nêu yêu cầu. - H đọc câu khiến với ngữ điệu phù hợp. - H chọn cách nói lịch sự. -H nêu yêu cầu. -H lựa chọn cách nói phù hợp, lịch sự; b,c,d. - H đọc yêu cầu của bài. - Hđọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu. - H so sánh các cặp câu khiến. - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở, 1 vài hs làm bài vào phiếu. - H nối tiếp đọc câu khiến đã đặt. TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT. Gv chuyên thực hiện TIẾT 4: ANH VĂN Giáo viên bộ môn thực hiện. Ngày soạn 30/03/2011 Ngày dạy Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 TIẾT 1 THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN THỰC HIỆN TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I, Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán: -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II, Các hoạt động dạy học: 35 phút 1, Giới thiệu bài :2’ 2, Hướng dẫn luyện tập:31’ Bài 1: - Hướng dẫn hs điền hoàn thành vào bảng. - Nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: MT: Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn H xác định yêu cầu của đề. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - H nêu yêu cầu của bài. - H làm bài vào vở. -1 H lên bảng điền vào bảng. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H nêu các bước giải bài toán. - H giải bài toán: Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H nêu các bước giải bài toán. - H giải bài toán: Đáp số: Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. - H đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H vẽ sơ đồ, giải bài toán. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là; 840 : 8 x 3 = 315 (m) Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m. Đoạn đường sau: 525 m TIẾT 3: KĨ THUẬT: TCT 29: LẮP XE NÔI Gv bộ môn thực hiện TIẾT 4 :TẬP LÀM VĂN : TCT 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I, Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II, Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi. III, Các hoạt động dạy học: 37 phút 1/Giới thiệu bài,ghi đầu bài. 2’ 2, Nhận xét: 13’ - Yêu cầu đọc bài văn. - Phân đoạn, nội dung của từng đoạn? - Nhận xét. Ghi nhớ sgk: 3, Luyện tập: 20’ - G treo tranh ảnh một số con vật nuôi. - Hướng dẫn hs quan sát kĩ - Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó. - Nhận xét. 4, Củng cố ,dặn dò:2’ - Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn . - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu. - H đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. + Đ1:Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài. + Đ2,3: Thân bài: tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo. + Đ4: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo. - H đọc ghi nhớ sgk. - H quan sát tranh. - H lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - H đọc dàn ý của mình. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 30 Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo. II. lên lớp ( 20 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Nhận xét tình hình tuần qua 29 *Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt. Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần. Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình. * GV đánh giá lại tuần qua Ưu điểm: Vệ sinh sạch sẽ. Đi học chuyên cần, đúng giờ. Đã ổn định đợc nề nếp lớp học. Đầy đủ dụng cụ học tập. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. 2. Kế hoạch tuần 29 * Về học tập: Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp. Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ. * Về nề nếp và hoạt động khác: Đến lớp chuyên cần, đúng giờ. Mặc đồng phục khi đến lớp. Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài và xây dựng bài tốt. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà. Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ. Một số em làm toán còn yếu,. Một số em còn đốt pháo ngoài trường học Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trờng đề ra. Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: