Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Đinh Thị Nương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Đinh Thị Nương

Tập đọc: Đường đi Sa Pa

I Mục đích-yêu cầu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Đinh Thị Nương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
 Cách ngơn: “Thương người như thể thương thân.”
THÚ/NGÀY
MƠN
TÊN BÀI DẠY
HAI
22/3
Đạo đức 
Tốn
Tập đọc
Kĩ thuật
HĐTT
Tơn trọng luật giao thơng
Luyện tập chung
Đường đi Sa Pa
Lắp xe nơi
Chào cờ đầu tuần 
BA
23/3
Chính tả
Tốn
Luyện từ và câu
Khoa học
Mĩ thuật
Nghe –viếc: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4.....?
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ
Mở rộng vố từ: Du lịch- Thám hiểm 
Thực vật cần gì để sống
Vẽ tranh đề tài : An tồn giao thơng
TƯ
24/3
Kể chuyện
Tập đọc
Thể dục
Tốn
Lịch sử
Đơi cánh của ngựa trắng
Trăng ơi từ đâu đến 
Mơn thể thao tự chọn
Nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
Luyện tập
Quang Trung đại phá quân Thanh(năm 1789)
NĂM
25/3
Tập làm văn
Tốn
Khoa học
Địa lí
Âm nhạc 
Luyện tập tĩm tắt tin tức
Luyện tập 
Nhu cầu nước của thực vật
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Ơn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan . Tập đọc nhạc : TĐN số 8
BẢY
27/3
Luyện từ và câu
Thể dục
Tốn
Tập làm văn
HĐTT
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị
Mơn thể thao tự chọn
Nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
Luyện tập chung
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến HS).
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông. 
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
-Tranh, ảnh, tư liệu về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới. 
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau:
+Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.
+Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông.
-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét .
3.Củng cố – dặn dò: 
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến môi trường Việt Nam và thế giới, sau đó ghi ghép lại.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-2 -3 HS nhắc lại .
 -Tiến hành thảo luận nhóm
-Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng.
-Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi vượt qua ngã tư.
-Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng sự hiểu biết.
-HS dưới lớp nghe, nhận xét.
-HS nói lại ý nghĩa của biển báo.
-HS lên chọn và giơ biển.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
-HS chơi.
-Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận.
-Cử đại diện lên trình diễn.
-HS chơi.
-2-3 HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu.
...........................................................................
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ( phiếu bài tập )
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
Bài 1(a,b):-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm 
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . 
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS làm vở-
Nhận xét chấm một số bài.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại nội dung bài học 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này. 
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
 b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
 a/ 
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là : 
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất là 135
 Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
 Đáp số :Chiều rộng : 50 m
 Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
...................................................
Tập đọc: Đường đi Sa Pa
I Mục đích-yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài 
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa?
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.
 -3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn .
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại. 
Kĩ thuật: Lắp xe nôi 
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài. 
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. 
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+ Xe nôi chuyển động được.
-Nhận xét đá ... : TĐN số 8
(GV dạy chuyên : Trương Cơng Vinh)
...........................................................
Thư bảy ngày 27 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I Mục đích-yêu cầu:
-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự: bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện từ và câu trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1,2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị.
-Gọi HS phát biểu.
Bài 3,4:
-Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như nhau là muốn mượn bơm. 
+Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghị với quan hệ giữa người nói với người nghe 
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập 
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Gợi ý: giúp đỡ .
-Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:Gọi HS nêu nội dung bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS làm BT2
(Tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.)
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-GV gợi ý giúp đỡ. 
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ .
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc yêu cầu HS đọc dùng ngữ điệu từng câu.
-Gọi các nhóm khác bổ sung,
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại ND bài học 
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nêu yêu cầu, đề nghị.
-Các câu yêu cầu, đề nghị.
-Bơm cho cái bánh trước, nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự
-HS nghe.
+Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe  .
+Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé!
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét
-Chữa bài nếu sai.
-2 -3 em nêu.
+Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có thể nói.
VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ/
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
-Dán phiếu đọc bài.
-Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
..............................................................................
Thể dục : Mơn thể thao tự chọn
 Nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
(GV dạy chuyên : Châu Văn Hương)
.......................................................................
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho HS làm.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ?
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất là: 820
 Số thứ hai là:82
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-3 -4 em nêu.
...............................................
Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I Mục đích-yêu cầu:
-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật.
 Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm.
-Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
2.Bài mới:Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt.
-Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Cho điểm một số HS viết tốt.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại ND bài học 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà.
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-2 -3 HS nhắc lại .
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1:” meo meo”..tôi đây.
+Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông..thật đáng yêu.
+Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật.
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.VD:
Mở bài :Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ,)
Thân bài : 
1 – Tả ngoại hình con mèo .
a/ Bộ lông . e/ Cái đuôi.
b/ Cái đầu . g/ Đôi mắt .
c/ Hai tai. h/ Bộ ria .
d/ Bốn chân.
2- Hoạt động chính của con mèo
a/ Hoạt động bắt chuột 
Động tác rình 
Động tác vồ .
b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo.
Kết luận 
Cảm nghĩ chung về con mèo .
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt cuối tuần
 Ơn lại ý nghĩa 5 điều bác hồ dạy,8 nhiệm vụ của HS cấp 1
 I.Mục tiêu:
-Đánh giá kết quả hoạt động tuần 29.
-Nội dung, kế hoạch tuần 30.
II.Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức.
-Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
2.Nhận xét chung tuần qua.
*Hoạt động 1: Đánh giá công tác tuần 29:
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần.
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
-Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm (không làm bài, quên đồ dùng học tập )
*Hoạt động 2: Ơn lại ý nghĩa 5 điều bác hồ dạy, 8 nhiệm vụ của HS cấp 1 
-Cho HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy , các nhiệm vụ của học sinh tiểu học 
-Nhận xét chung.
3.Kế hoạch tuần 30: 
-Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định.
-Thực hiện đúng quy chế lớp học. 
4.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2010_2011_dinh_thi_nuong.doc