Chính tả
Nghe- viết: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4.?
I.MỤC TIÊU: hs
-Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.ĐỒ DÙNG:
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc Tiết: ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. (trả lời đđược các câu hỏi, học thuộc hai đđoạn cuối bài) II ĐỒ DÙNG: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. Bài cũ: Trăng ơi . . . từ đâu tới ? - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c.Tìm hiểu bài - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ? + Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? -Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên? -Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? d. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo..liễu rủ. Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 3. Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1. Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo, đi giữa rừng cây, những cảnh vật rực rỡ màu sắc: “ Những đám mây trắng . . lướt thướt liễu rủ “ - Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe núi tím nhạt “ - Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ:“Thoắt cái hây hẩy nồng nàn” + HS trả lời theo ý của mình. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. - HS nghe Chính tả Nghe- viết: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4..? I.MỤC TIÊU: hs -Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu chữ số. -Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập). II.ĐỒ DÙNG: - 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a, 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn -HS nhận xét -GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con -GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau -GV nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: -GV nhắc nhở. -GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS -GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: -GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 -HS lên bảng thi làm bài. -GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui 3.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa. -HS theo dõi trong SGK -HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết -HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai -HS nhận xét -HS luyện viết bảng con -HS nghe – viết -HS soát lại bài -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS tự làm vào vở -HS phát biểu ý kiến -Cả lớp nhận xét kết quả làm bài -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài vào vở -3 HS lên bảng thi làm bài -Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. - HS nghe Khoa học Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I.MỤC TIÊU: HS - Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. II.ĐỒ DÙNG: -Hình trang 114, 115 SGK. -Phiếu học tập: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: -Nhận xét bài ôn tập. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm -Yêu cầu các nhóm đọc mục “Quan sát” trang 114 SGK để biết làm thí nghiệm. Yêu cầu các nhóm nhắc lại công việc đã làm: điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5, là gì? -Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi và ghi bảng hàng ngày những gì quan sát đựơc. *Kết luận:Muốn biết cây cần gì để sống, ta cò thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong những điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cay đối chứng cần đảm bảo cung cấp mọi yếu tố cho cây sống. c.Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm -Phát phiếu học tập cho các nhóm (kèm theo). * Kết luận:Như mục “Bạn cần biết” trang 115 SGK. 3.Củng cố- Dặn dò: -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào? -Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Các nhóm trình bày đồ dùng chuẩn bị và làm việc: +Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn trang 114 SGK. +Lưu ý cây 2 dùng keo bôi vào 2 mặt lá. +Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây rồi dán lên lon Phiếu theo dõi thí nghiệm “Cây cần gì để sống” Ngày bắt đầu:. Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3àyy ưocgc strông Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 -Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi: +Trong 5 cây trên cây nào sống và phát triển bình thường? +Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh? +Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường? -HS -HS nghe Toán Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: HS -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ: Luyện tập -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 2.Bài mới: * Giới thiệu bài *Thực hành Bài tập 1a,b: -Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập. Bài tập 3: Các bước giải -Xác định tỉ số -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau. -Tìm mỗi số. Bài 4: Các bước giải -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm chiều dài, chiều rộng. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chungLàm bài trong SGK -HS sửa bài -HS nhận xét -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -HS làm bài -HS sửa bài -HS làm bài -HS sửa bài - HS nghe Luyện từ và câu Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU: hs -Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung. II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ: -GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm. b. Các hoạt động: + Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2: Bài 1: - Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho. - GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh” Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. + Hoạt động 2: Bài 3, 4 Bài 3: - GV nhận xét, chốt ý. * Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành. * Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết. Bài 4: - Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng. - GV nhận xét, giúp hs hiểu về thiên nhiên đất nước tươi đẹp và hỏi ý thức BVMT? 3.Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị - H ... S - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. -Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ: Luyện tập -GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà -GV nhận xét 2.Bài mới: Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề toán Vẽ sơ đồ minh hoạ Các bước giải toán: + Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số) + Tìm giá trị một phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Bài tập 3: -Hướng dẫn HS tự làm bài Bài 4: Tương tự 3.Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. -Làm bài trong SGK -HS chữa bài -HS nhận xét -HS đọc đề toán -HS vẽ sơ đồ minh hoạ -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS đọc yêu cầu bài ra -HS làm bài -HS chữa bài, nhận xét. - HS tự làm bài - hs nghe Khoa học Tiết 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.MỤC TIÊU: HS - Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.ĐỒ DÙNG: -Hình trang 116,117 SGK.. -Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1.Bài cũ: -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể thí nghiệm như thế nào? 2.Bài mới: *Giới thiệu: *Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau -Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thật của những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà nhóm đã sưu tầm. -Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó. *Kết luận:Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. *Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt -Yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? -Yêu cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc khác nhau? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng trọt? Kết luận: 3.Củng cố-Dặn dò:: -Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào? -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. -HS nêu -Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm sống trên cạn nhưng ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác đánh giá nhận xét. -Nêu ví dụ +Cây lúa cần nhiều nước lúc: mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào giai đoạn này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn nên lại phải bơm nước ra. +Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để lớn nhanh; khi quả chín cần ít nước hơn. +Ngô, mía cũng cần tưới đủ nướcvà đúng lúc. +Vườn rau, vườn hoa cần được tưới thường xuyên. - HS Tập làm văn Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU: HS -Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật. Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. II.ĐỒ DÙNG: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ: -Nhận xét chung. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài *Cấu tạo của bài văn tả con vật +Nhận xét: -Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con Mèo Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của từng đoạn. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. *Bài văn có 4 đoạn: + Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy (giới thiệu con mèo được tả) + Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông đáng yêu (tả hình dáng con mèo) + Đoạn 3: “Có một hôm. Một tí” (tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo) + Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về con mèo) -GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ: +Mở bài (đoạn 1) +Thân bài (đoạn 2, 3) +Kết bài (đoạn 4) *Ghi nhớ: GV cho hs nhận xét về cấu tạo của bài văn tả con vật (Con Mèo Hung) -GV nhận xét và kết luận. *Hoạt động 2: Luyện tập -GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số tranh về các con vật nuôi trong nhà. -Gv yêu cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó. -GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn tả con vật. -GV yêu cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn ý chi tiết cho con vật mình định tả. Dàn ý tả con mèo 1)Mở bài: Giới thiệu con mèo -Hoàn cảnh: -Thời gian: 2)Thân bài: a/Tả hình dáng: -Bộ lông: -Cái đầu: -Chân: -Đuôi: b/ Hoạt động tiêu biểu: -Bắt chột: rình mồi, vồ mồi -Hoạt động đùa giỡn của mèo 3)Kết bài: Cả nghĩ về con mèo tả 3.Củng cố- Dặn dò: -Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -2 Hs nhắc lại -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung trao đổi theo nhóm đôi -Vài nhóm nêu ý kiến -HS nêu lại nội dung từng đoạn. -Vài hs nhắc lại. -Vài hs nêu ý kiến nhận xét đọc lại ghi nhớ -Vài hs đọc to đề bài -Cả lớp lắng nghe và quan sát tranh -Vài hs nêu miệng -Vài hs đọc dàn ý -HS lập một dàn ý chi tiết - 1 hs - HS nghe Toán Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: HS -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ: -HS sửa bài tập ở nhà. -Nhận xét phần sửa bài. 2.Bài mới: *Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt, giải vào tập -Các bước giải +Xác định tỉ số. +Vẽ sơ đồ +Tìm hiệu số phần bằng nhau +Tìm mỗi số. Bài 4: Các bước giải +Vẽ sơ đồ minh hoạ +Tìm tổng số phần bằng nhau +Tính độ dài mỗi đoạn thẳng. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: luyện tập chung (TT) -HS làm bài -HS nhận xét. -HS đọc đề, tóm tắt vàlàm bài -HS sửa bài. -HS làm bài -HS sửa bài. Địa lý Tiết 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG(tiếp theo) I.MỤC TIÊU: HS -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung: +Hoạt động kinh tế du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. +Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung. *GDBVMT: Mức đọ tích hợp: bộ phận. II.ĐỒ DÙNG: -Bản đồ hành chính việt nam. -Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung. -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Bài cũ: -Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT? -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: *Hoạt động1: Du lịch ở ĐBDHMT. -Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: +Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí náoo với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ? -Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi biển đẹp -Treo tranh hình 9: Bãi biển Nha trang và giới thiệu -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy, đọc SGK -Gọi đại diện cặp lên kể: -Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng -Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp của ĐBDHMT. HĐ 2: Phát triển công nghiệp. -Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đương giao thông nào? -Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nào? -Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền. -GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường. -Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường. -Giảng thêm. -Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía. HĐ 3: Lễ hội ở DHMT. -Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống trong SGK. -Giới thiệu Lễ hội Cá Ôâng. -Yêu cầu HS đocï mục 3, quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà. -Nhận xét, tuyên dương . -Cho hs liên hệ BVMT 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc lại phần in đậm SGK -Nhận xét tiết học. -Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -1-2HS trả lời: Dân cư của vùng đồng bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh, dân tộc Chăm và một số dân tộc khác sống hòa thuận. -Nhận xét. -Nháéc lại tên bài học. -Quan sát và trả lời. +Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển. +Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển đẹp, thu hút khách du lịch. -HS lắng nghe -HS quan sát và lắng nghe -HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK -Đại diện một số cặp kể tên trước lớp: bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa) -HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển trong tranh ảnh mà mình sưu tầm được. -HS đọc sách. -Giao thông đường biển. -Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. -Theo dõi, lắng nghe -Bánh kẹo, sữa, nước ngọt -Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc. -5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một bức tranh -Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở Nha Trang. -Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà. - HS nêu -2 – 3 HS nhắc lại. -3 -4 em đọc to. -Vêà chuẩn bị.
Tài liệu đính kèm: