Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.

 - Hieåu noäi dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).

II/ Đồ dùng dạy-học:

 SGK ;

 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 58: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dịng thơ.
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bĩ của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 SGK ;
 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HĐ & TG 
Hoạt động cđa GV
Hoạt động cđa HS 
A/ KTBC: 5’
B/ Dạy-học bài mới:
28’
C/ Củng cố, dặn dò:
2’
Đường đi Sa Pa
1) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên? 
2) Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
- Nhận xét, cho điểm
1) Giới thiệu bài
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài
+ Lượt 1: HD hs đọc đúng câu: Trăng ơi...//từ đâu đến?
. HD luyện phát âm: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc sân. 
+ Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài
- YC hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trong hai khổ tho đầu, trăng được so sánh với những gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- YC hs đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những ai? 
- Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. 
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? 
Kết luận: Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi hs đọc lại 6 khổ thơ của bài
- YC hs lắng nghe, theo dõi, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt
- YC hs nhẩm HTL bài thơ
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 
 Trăng ơi...//từ đâu đến?
 Hay từ cánh đồng xa
 Trăng hồng như quả chín
 Lửng lơ lên trước nhà.
 Trăng ơi...// từ đâu đến? 
 Hay biển xanh diệu kì
- Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao? 
- Chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng-vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em. 
- Về nhà HTL bài thơ.
- Bài sau: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
- HS 1 đọc cả bài, HS 2 đọc thuộc lòng 2 đoạn cuối bài và trả lời
1) Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
2) Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ 
- Chú ý đọc đúng, 1 hs đọc lại 
- Luyện cá nhân
- Đọc phần chú giải 
- Nhẹ nhàng, thiết tha
- Luyện đọc theo cặp
- Dò trong SGK
- Lắng nghe 
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá. 
- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ , những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. 
- Lắng nghe 
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. 
- Lắng nghe 
- 6 hs đọc lại 6 khổ thơ 
- Lắng nghe, trả lời: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. 
+ Lắng nghe 
+ Luyện đọc theo cặp
+ Vài hs thi đọc diễn cảm 
+ Nhận xét 
- Nhẩm bài thơ
- Vài hs thi đọc thuộc lòng 
 Trăng tròn như mắt cá
 Chẳng bao giờ chớp mi.
 Trăng ơi...// từ đâu đến?
 Hay từ một sân chơi 
 Trăng bay như quả bóng
 Bạn nào đá lên trời. 
+ Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín lửng lơ treo trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh trăng, ngẩng đầu nhìn trăng đẹp như quả chín hồng trên cây. 
+ Em thích hình ảnh trăng bay như quả bóng/bạn nào đá lên trời. Vì chúng em rất hay chơi đá bóng. Trong đêm rằm, trăng tròn như trái bóng. 
- Lắng nghe, thực hiện
--------------------------------------------------
TỐN
 Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I/ Mục tiêu:
 Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ.
 Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HĐ & TG 
Hoạt động cđa GV
Hoạt động cđa HS 
A/ KTBC:
5’
B/ Bài mới:
28’
C/ Củng cố, dặn dò:
2’
Gọi hs nhắc lại các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
- Nhận xét 
Giới thiệu bài mới’
* HD giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Bài toán 1: Gọi hs đọc bài toán 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết hiệu và tỉ, yêu cầu chúng ta tìm hai số, nên ta gọi đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
- Tỉ số 3/5 cho biết điều gì? 
- Dựa vào tỉ số ta có sơ đồ sau: 
- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần? 
- Làm thế nào để tìm được 2 phần ? 
- Theo sơ đồ thì SL hơn số bé 2 phần. Theo đề bài SL hơn SB 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? (GV vẽ tiếp vào sơ đồ)
- Muốn tìm số bé, ta phải biết gì? Tìm bằng cách nào? 
- Tìm SB bằng cách nào?
- Tìm SL làm sao? 
- YC hs lên bảng ghi đáp số. 
- Dựa vào cách giải bài toán trên, các em hãy nêu cách: Muốn tìm hai số khi biếu hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm sao? 
Bài toán 2: Gọi hs đọc đề toán 
- YC hs nêu các bước giải, sau đó giải bài toán trong nhóm đôi 
- Nhắc nhở: Dựa vào cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ các em có thể giải gộp bước 2 và bước 3 (phát phiếu cho 2 nhóm) 
 Qua 2 bài toán, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó? 
2) Thực hành
Bài 1: Gọi hs đọc đề toán
- YC hs tự làm bài 
*Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs làm bài vào vở nháp, 1 hs lên bảng giải 
- Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng. 
- Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
- Về nhà xem lại bài, làm bài 3/151
- Bài sau: Luyện tập
- 1 hs nhắc lại 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần
+ Tìm các số 
-Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Cho biết hiệu là 24, tỉ số là 2/5
- Tìm hai số đó 
-Lắng nghe 
- Biểu thị số bé là 3 phần thì số lớn là 5 phần như thế. 
- Quan sát 
- 2 phần 
- Em lấy 5 - 3 = 2 (phần) 
- là 2 phần 
- Giá trị 1 phần. Lấy 24 : 2 = 12 
- SB: 12 x 3 = 36 
- SL: 36 + 24 = 60 
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số 
- 1 hs đọc đề toán 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần 
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm chiều dài,chiều rộng. 
- Thực hiện trong nhóm đôi, sau đó dán phiếu và trình bày 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 7 - 4 = 3 (phần) 
 Giá trị 1 phần: 
 12 : 3 = 4 (m) 
 Chiều dài hình chữ nhật 
 4 x 7 = 28 (m) 
 Chiều rộng hình chữ nhật:
 28 - 12 = 16 (m) 
 Đáp số: CD: 28m; CR: 16m 
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 - 2 = 3 (phần) 
 Số bé: 123 : 3 x 2 = 82 
 Số lớn: 82 + 123 = 205 
 Đáp số: SB: 82; SL: 205 
- 1 hs đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm tuổi mẹ, tuổi con 
 - Tự làm bài 
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 7 - 2 = 5 (phần) 
 Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) 
 Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi) 
 Đáp số: Con: 10 tuổi; mẹ: 35 tuổi
- 1 hs trả lời 
-Lắng nghe, thực hiện
------------------------------------------------
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4?
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn cĩ các chữ số. 
 - Làm đúng bài tập BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hồn chỉnh BT).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Ba bảng nhĩm viết nội dung BT 2a
- Ba bảng nhĩm viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
HĐ & TG 
Hoạt động cđa GV
Hoạt động cđa HS 
A/ Giới thiệu bài: 1’
B/ Bài mới:
Nêu MĐ, YC của tiết học
a) HD hs nghe-viết
- Gv đọc bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2, 3, 4,...
- Các em đọc thầm lại bài, chú ý những từ khó, những tên riêng , những con số viết trong bài và nội dung của bài
- Mẩu chuyện có nội dung là gì? 
- HD hs phân tích và viết B.con các từ khó: A-rập, Bát-đa, dâng tặng, rộng rãi.
- YC hs gấp SGK, Gv đọc cho hs viết theo qui định.
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra. 
- Nhận xét
2) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi hs đọc yc
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
tr: trai, trái, trại, trải ....
ch: chai, chài, chái, chải,.....
Bài 3: Gọi hs đọc yc và nội dung 
- Các em đọc thầm lại truyện vui Trí nhớ tốt và tự làm bài vào VBT.
- bảng nhĩm, gọi 3 hs đại diện 3 dãy lên thi làm bài. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện đúng, nhanh. 
- Truyện đáng cười ở điểm nào? 
C/ Củng cố, dặn do ... g. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
- Bài sau: Bảo vệ môi trường 
3 hs trả lời 
- Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người. 
- Vì không chấp hành Luật Giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội nón bảo hiểm .
- Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi 
- Quan sát và giơ tay trả lời 
+ Các loại xe chỉ được đi đường đó theo môt chiều 
+ Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý 
+ Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa .
+ Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này 
+ Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những ngươi dân sống ở phố đó. 
- Lắng nghe 
- Chia nhĩm 6 làm việc 
- Lần lượt báo cáo: 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. 
b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. 
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rất nguy hiểm. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 4 làm việc 
- Lần lượt báo cáo kết quả. 
+ Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn. 
+ Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễõ gây ra tai nạn. 
+ Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ xảy ra tai nạn.
- Lắng nghe 
________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, Bài 4 và bái 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện B 
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
*Bài 2: Treo bảng phụ có ghi nội dung BT 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC hs tính nháp, sau đó điền kết quả vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs nêu các bước giải
- YC hs thực hiện vào vở 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
 C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
- Về nhà làm bài 5
- Bài sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 
- Lắng nghe 
- HS thực hiện B 
a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- HS tự làm bài 
- Lần lượt nêu kết quả và cách làm 
- 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải 
+ Xác định tỉ số 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số. 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Số thứ nhất: 
Số thứ hai 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần) 
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 
 Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 
- 1 hs đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải 
 Chiều rộng 
 Chiều dài: 
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 - 50 = 75 (m) 
 Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs trả lời 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Bài mới:
1) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Nhắc nhở hs chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. 
+ Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1
- Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
- YC hs nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói lên điều gì? 
- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối
- Bài sau: Trăng ơi...từ đâu đến? 
 - Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Luyện cá nhân 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe
+ Sương núi tím nhạt
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: THoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- 3 hs đọc 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe 
+ Luyện đọc theo cặp
+ vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Nhận xét 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài 
- Vài em thi đọc thuộc lòng 
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ban_3_cot.doc