Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

I/ MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung , ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài ).

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :

- Giao tiếp

- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

- Lắng nghe tích cực

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.

 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 - HS: SGK

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1:
	TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Theo Nguyễn Phan Hách
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài ).
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Lắng nghe tích cực
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A – Bài cũ: -Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
 - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài 
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp. Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát. Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn1? 
+ Đoạn1 miêu tả cảnh gì ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Đoạn 2: Tả cảnh gì ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? 
- Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên? 
+ Đoạn 3: Tả cảnh gì ?
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leoliễu rủ. Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS giải nghĩa từ khó .
- HS đọc diễn cảm cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây, hĩ­a những cảnh vật rực rỡ màu sắc: 
“ Những đám mây trắng . . . lướt thướt liễu rũ.”
+ Đoạn 1: Tả phong cảnh đường lênSa Pa.
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoenúi tím nhạt ”
+ Đoạn 2: Tả phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái  hây hẩy nồng nàng”.
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Đoạn 3: Tả cảnh đẹp Sa Pa.
- Nội dung:Ca ngợi Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS nghe nhận xét .
- HS về xem trước bài mới .
TIẾT 2:
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG (tr149)
I/ MỤC TIÊU :
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giaỉ được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV : - SGK .
 - HS : - SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu :Bằng lời.
2. HD HS luyện tập. 
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3: 
, Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tổng của hai số là bao nhiêu?
Hãy tìm tỉ số của hai số?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
- Xác định tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
- GV chấm 1 số vở- nhận xét
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Đây là dạng toán nào đã học?
- Y/C HS nêu cách giải
+ Tính nửa chu vi
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm chiều dài, chiều rộng
GV chấm một số vở - nhận xét
C. Củng cố – dặn dò :
Nêu các bước giải bài toán về“ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
GV nhận xét tiết học 
HS lên bảng sửa bài tập .
- 1 HS nêu
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
 Viết tỉ số của a và b,biết
2 HS lên thực hiện + cả lớp làm bảng.
a/ ; b/ ; c/ ; 
 d/ 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Tổng số của hai số là 108100/
- Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
- 1HS giải vào bảng phụ, HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Số thứ nhất: ?
Số thứ hai: 1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 :8 =135
Số thứ hai là:
1080 -135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất :135
 Số thứ hai : 945
- HS nghe GV nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:GVvẽ sơ đồ lên bảng.
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8): 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số : Chiều dài :20m
 Chiều rộng:12m.
- 2 HS nêu – HS khác nhận xét.
- HS nêu các bước giải .
- HS về nhà xem bài mới .
TIẾT 5:
	ĐẠO ĐỨC 
 	 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I/ MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
 - (Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông).
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. 
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thông.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV: - SGK 
 - Một số biển báo an toàn giao thông.
 - HS: SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
B - Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
2. Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng.
- GV đánh giá cuộc chơi.
3. Luyện tập-thực hành: Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK )
- Chia Hs thành các nhóm. 
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. 
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. 
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK ).
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS. 
=> Kết quả chung: Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông .
C. Củng cố – dặn dò:
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS Nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết . 
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả (có thể đóng vai). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Từng nhóm lên trình bày cách giải quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất vấn. 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- HS nhắc kết quả chung.
- HS nhắc luật giao thông cho mọi người thực hiện .
- HS về nhà xem bài mới .
Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1:
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU
VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(TR150)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Bài tập cần làm: BT1
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV : SGK 
 - HS : - SGK ,VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ:chấm vở bài tập học sinh. 
B. Bài mới: 
GV giới thiệu bài: 
Hoạt động1: HD giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn bằng sơ đo.à
Hướng dẫn HS giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
- GV hỏi HS và kết hợp ghi bảng
Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Phân tích đề toán. 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
- Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán trên.
Hướng dẫn HS giải:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều dài?
+ Tìm chiều rộng?
- Y/C HS trình bày bài toán
GV nhận xét
 Kết luận:
- Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV hướng dẫn các bước giải 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
 ...  chính tả.
Chữ A-rập do người nước nào nghĩ ra? (người Ấn Độ)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: A- rập, Bát – đa, Ấn Độ.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
3. Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
4. HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và bài 3. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: bết, bệt, chết, dết, hệt, kết, tết.
Bài 3: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
C. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết 30.
- HS viết những từ đã viết sai .
HS theo dõi trong SGK 
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi GV đọc bài .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS nghe GV hướng dẫn viết chính tả .
- HS viết chính tả. 
- HS sốt lại bài viết .
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.
- HS nghe GV nhận xét .
- Cả lớp đọc thầm
- HS nhận công việc .
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS làm bài 2b .
- HS làm bài tập 3.
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
TIẾT 5:
KHOA HỌC 
 BÀI 58:	NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT 
I - MỤC TIÊU:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : - Hình trang 116, 117 SGK.
 - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
 - HS : - SGK .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể thí nghiệm như thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu về nước của thực vật”
Phát triển:
2. Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau
- Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thật của những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà nhóm đã sưu tầm.
- Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó.
Kết luận:
Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt 
- Yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- Yêu cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc khác nhau? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng trọt?
- Giảng thêm:
+ Cây lúa cần nhiều nước lúc: mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào giai đoạn này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn nên lại phải bơm nước ra.
+ Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để lớn nhanh; khi quả chín cần ít nước hơn.
+ Ngô, mía cũng cần tưới đủ nướcvà đúng lúc.
+ Vườn rau, vườn hoa cần được tưới thường xuyên.
Kết luận:
- Cùng một cây trong những giai đoạn phát trểin khác nhau cần lượng nước khác nhau.
- Biết nhu cầu về nứơc của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển để đạt năng suất cao.
C. Củng cố- dặn dò :
- Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi 
- HS nghe giới thiệu bài .
- Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm sống trên cạn nhưng ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
- HS nhắc kết luận
- Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác đánh giá nhận xét.
-Nêu ví dụ.
- HS nêu cây lúa cần nhiều nước, đẻ nhánh, làm đòng,
- Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước .
- Ngô , mía cũng cần tưới đủ nước .
Vườn rau , vườn hoa cần được tưới thường xuyên .
- HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS xem trước bài mới .
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
 TIẾT 1:	TOÁN 
	LUYỆN TẬP CHUNG.(tr152)
I/ MỤC TIÊU:
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV : - SGK .
 - HS : - SGK , vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Luyện tập 
 Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2
+ Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
 GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Thực hành 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số
Yêu cầu HS làm bài, theo các bước:
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm mỗi số
GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
Các bước giải
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tính độ dài mỗi đoạn đường. 
GV chấm một số vở - nhận xét
C. Củng cố – dặn dò :
Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”.
 GV nhận xét tiết học
Về nhà làm BT1,3
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS lên bảng sửa BT
HS nêu các bước giải .
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa
- HS đọc yêu cầu bài và làm nháp + 1HS giải vào bảng phụ
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1số thứ nhất
Ta có sơ đồ: 10
Số thứ hai: ?
Số thứ nhất: 
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ hai là:
738 + 82 =820
Đáp số : Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai là: 82.
- HS đọc yêu cầu bài, HS cả lớp làm bài vào vở + 1HS làm bài vào bảng phụ. 
Bài giải
Ta có sơ đồ: lên bảng.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 =8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 :8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số : Đoạnđầu: 315 m
 Đoạn sau: 525 m.
- HS tiếp nối nhau nêu
- HS khác nhận xét - HS về nhà xem trước bài mới .
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN	
	CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I / MỤC TIÊU: 
 - Củng cố về cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
 - Nhận biết được 3 phần( mở bài,thân bài,kết bài.) của bài văn miêu tả con vật
II/ CHUẨN BỊ:
 -Tranh con vật.
 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật.
 -GV nhận xét cho điểm.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Tiết học trước các em đã được học cấu tạo về bài văn miêu tả con vật,tiết học hôm nay các em tiếp tục củng cố bài văn miêu tả con vật.
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( gà, chó mèo,lợn,trâu,bò.)
 - Gọi học sinh đọc dàn ý chi tiết trước lớp. 
 - GVnhận xét kết luận.
 1. Mở bài: giới thiệu con vật mà em tả.
 2.Thân bài:
 - Tả ngoại hình của con vật: Bộ lông,cái đầu,chân,đuôi,móng vuốt.
 - Tả hoạt động con vật: Đi, đứng,ăn, đùa giỡn,khi săn mồi.
 3. Kết bài:
 - Nêu tình cảm của em với con vật đó.
 * Bài 2: hãy một con vật nuôi mà em 
yêu thích.
- gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài và làm bài vào vở.
 - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. Học sinh khác nhận xét. GVnhận xét cho điểm.
C. Củng cố-Dặn dò
 - Cấu tạo bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần ?
 -Nhận xét giờ học- giao bài về nhà cho học sinh.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh khác nhận xét bài của bạn.
Tiết 3: KĨ THUẬT
 LẮP XE NÔI ( 2 TIẾT)
 I / MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận an toan khi lao động,khi thực hiện thao tác lắp
 II / CHUẨN BỊ:
 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét vật mẫu.
 - Cho học sinh quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
 a.Chọn các chi tiết
 b.Lắp từng bộ phận
 - Lắp tay kéo (hình 2 SGK)
 - 2 thanh ngang 7 lỗ,một thanh chữ u dài
 c. Lắp giá đỡ trục xe(hinh 3SGK)
 - Lắp 2 thanh ngang thẳng 9 lỗ chéo nhau.
 d. Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe(hình 4 SGK).
 - Lắp 2 thanh chữ u vào tấm lớn.
 đ. Lắp thành xe và mui xe( H5 SGK) 
 - Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ u,lắp thành xe và mui xe vào tấm sau của chữ u.
 e. Lắp chục bánh xe:(H6 SGK)
 - Lắp bánh xe vào trục thẳng(dài) 2 vòng hám.
 4. Ghi nhớ: SGK.
C/ Củng cố- dăn dò:
 - GVnhận xét giờ học, giao bài về nhà cho học sinhvaf chuẩn bị cho bài thực hành tiết sau.
- Đồ dùng học tập của học sinh.
- Học sinh quan sát
- Gọi học sinh đọc.
TIẾT 4: MĨ THUẬT
 BÀI 29: VẼ TRANH ĐỀ TÀI GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU:
 - Hiểu được đè tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
 - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- giáo dục học sinh có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.
II/ CHẨN BỊ:
- S\u tầm ảnh về giao thông đường bộ,tranh sách giáo khoa. 
- vở thực hành,bút chì. Màu vẽ.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Đồ dùng học tập của học sinh.
 B/ Dạy bài mới:
1. giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 1: Tìm,chọn nội dung đề tài.
 - Gvgiới thiệu một số trsnh,ảnh về đề tài giao thông.
 - Tranh vẽ đề tài gì?
 - Giao thông đường bộ có những phương tiện nào ?
 - Giao thông đường thủy có những phương tiện nào?
 3 Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
 - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ cảnh giao thông đường phố.
 - Đường phố,cây,nhà.
 - Xe đi dứơi lòng đường,người đi trên vỉa hè,cảnh xe cổ và người đi lại.
- Gợi ý cách vẽ: Vẽ hình ảnh chính trước sau đó vẽ hình ảnh phụ sau.Vẽ màu ý thích,có đậm,có nhạt.
 4 Hoạt động 3 : Thực hành
 5. Hoạt động 4: Nhận xét ,đánh giá
 Nhận xét và xếp loại nội dung bài rõ ràng hay chưa rõ ràng ,các hình ảnh sắp xếp có mạng chính,mạng phụ, hình vẽ sinh động. Màu sắc có đậm,có nhạt nội dung rõ ràng;
 - Xếp loại hoàn thành,chưa hoàn thành.
 C/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ.
 Nhận xét giờ học,giao bài về nhà cho học sinh.
-Học sinh lắng nghe.
- Vẽ dề tài giao thông
- Xe ô tô,xe máy,xe đạp.......
- Tàu ,thuyền,ca nô..........
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh tìm nội dung và vẽ theo ý thích
- Học sinh vẽ trên giấy.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc