Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Chính tả

AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, .?

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.

- Làm đúng BT3( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) ,hoạc BTCT phương ngữ(2)a/b.

- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch

II. Đồ dùng dạy học:

Phiếu khổ rộng.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra:

 Gọi HS lên chữa bài tập.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn nghe - viết:

- GV đọc bài chính tả “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, .”.

- Cả lớp theo dõi SGK.

HS: Đọc thầm lại đoạn văn.

- Nói nội dung mẩu chuyện.

- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn : 23/3/2012
Ngày giảng:	 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Giáo dục tập thể
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tổng phụ trách đội soạn giảng
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
HS: Đọc bài giờ trước + trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
HS: Đọc nối tiếp đoạn 2 - 3 lượt.
- GV nghe, sửa cách phát âm, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
? Hãy miêu tả những điều em biết về mỗi bức tranh ở từng đoạn một
+ Đoạn 1: Du khách đi trên Sa Pa có cảm giác như đi trong nắng, những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những cây âm âm, giữa cảnh vật rực rỡ sắc màu.
+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé H’mông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, người ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt.
+ Đoạn 3: Thoắt cái đen nhung quý hiếm.
? Những bức tranh phong cảnh bằng lời thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo mây trời.
- Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
- Những con ngựa nhiều màu sắc liễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt 
? Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà kỳ diệu của thiên nhiên
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào
? Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Sa Pa quả là món quà kỳ diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS: 3 em đọc nối 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nhẩm học thuộc lòng hai đoạn văn.
3. Củng cố,, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học thuộc lòng 2 đoạn và đọc trước bài giờ sau học. 
Chính tả
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ...?
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT3( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) ,hoạc BTCT phương ngữ(2)a/b.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch 
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
 Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ...”.
- Cả lớp theo dõi SGK.
HS: Đọc thầm lại đoạn văn.
- Nói nội dung mẩu chuyện.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở
HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài.
HS: Soát lỗi chính tả.
- Thu từ 7 ® 10 bài chấm điểm và nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: - 1 em đọc lại yêu cầu.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, lên bảng dán phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
2a) tr: - trai, trái, trải, trại
- tràn, trán.
- trăng, trắng
- Hè tới lớp chúng em sẽ đi cắm trại.
- Nước tràn qua đê.
- Trăng đêm nay sáng quá.
ch: - chai, chài, chải.
- chan, chán, chạn.
- chăng chẳng, chằng
- Người dân ven biển làm nghề chài lưới.
- Món ăn này rất chán.
- Bọn nhện rất hay chăng tơ.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
HS: Đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở bài tập.
- 3 - 4 em lên bảng thi làm bài.
- GV hỏi thêm về tính khôi hài của truyện vui.
- Cả lớp và GV chốt lời giải đúng:
nghếch mắt, Châu Mỹ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và viết lại bài cho đẹp.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn kĩ năng tính nhanh chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp + SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài .
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ HSKG
- 1 em lên bảng chữa bài
 a) b) 
. c) d) 
+ Bài 2: HSKG
HS: Kẻ bảng ở SGK vào vở.
- Làm ở giấy nháp rồi điền kết quả vào ô trống.
Tổng của 2 số
72
120
45
Tỉ số của 2 số
1/5
1/7
2/3
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
STN
 Tóm tăt: 
1080
STH
?m
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là
 1 + 7 = 8 phần
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hài là: 1080 - 135 = 945
 Đáp số: 135, 945
?m
+ Bài 4: 
CR
125
CD
1 
?m
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
 2 + 3 = 5 phần
Chiều rộng HCN là: 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là: 125 - 50 = 75 (m)
 Đáp số: 50 m, 70m
+ Bài 5: HSKG
HS: Đọc bài toán, tóm tắt, vẽ sơ đồ rồi làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
? m
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
CR
32 m
CD
8 m
? m
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 - 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
Ngày soạn :24/3/2012
Ngày giảng:	 Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
 - Hiểu các từ du lịch - thám hiểm(BT1,BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa cau tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trướcđúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Biết 1 số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”.
- HS có hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ các nhóm làm bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
+ Bài 2: 
- Tương tự như bài 1, HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV chốt lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
	“Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn.
+ Bài 4: 
HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a, Sông Hồng
 b, Sông Cửu Long
 c, Sông Cầu
- Các nhóm thảo luận làm vào giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
 đ, Sông Mã
 e, Sông Dáy
 g, Sông Tiền, sông Hậu
d) Sông Lam.
+Qua BT em thấy thiên nhiên trên đất nước ta có tươi đẹp không, trách nhiệm của các em phải làm gì cho đất nước ta ngày càng đẹp hơn?
 h) Sông Bạch Đằng.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, làm lại bài tập.
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn HS tính toán nhanh chính sác.
II.Đồ dùng dạy học.
	Bảng lớp +SGK
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra: 
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
?
b. GV nêu bài toán 1:
- Vẽ sơ đồ:
HS: Đọc lại bài toán.
Số bé:
24
Số lớn:
?
- 1 em vẽ sơ đồ biểu thị bài toán.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.
Hiệu sơ đồ số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là: (24 : 2) x 3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
3. Bài toán 2: GV hướng dẫn tương tự như bài 1.
	- Tìm hiệu số phần.
	- Tìm giá trị từng phần.
	- Tìm chiều dài.
	- Tìm chiều rộng.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc bài toán, suy nghĩ làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
?
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
123
Số bé:
Số lớn:
?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205.
- Chấm bài cho HS.
 .
+ Bài 2 HSKG 
- GV hướng dẫn tương tự.
+Bài 3: HSKG
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
 Mẹ: 35 tuổi
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 5 = 4 phần
Số lớn là: 100 : 4 x 5 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
 Đáp số: Số lớn: 225
 Số bé: 125
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng đủ ý(bt1)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(bt2).
- HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS kể lại chuyện giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài mới: GV kể chuyện
- GV kể lần 1.
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
HS: Nghe kết hợp nhìn tranh.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
*. Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
*. Kể chuyện theo nhóm:
HS: Mỗi nhóm (2 - 3 em) nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn.
- Kể cả câu chuyện.
- Trao đổi về ... gười dân ở đồng bằng duyên hải miền trung:
+ hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển.
+ các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- HS biết mối quan hệ giưa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác môi trường, ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người.
- Biên pháp nâng cao dân trí. Giảm tỉ lệ sinh, khai thác thuỷ hải sản hộ lí.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính, tranh ảnh 1 số điểm du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hS đọc b
2.Dạy bài mới
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động du lịch:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm:
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
HS: Quan sát H9 của bài để trả lời câu hỏi.
? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì
HS: để thu hút khách du lịch, tham quan, nghỉ mát.
? Hãy kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết
HS: bãi biển Nha Trang, Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê.
c. Phát triển công nghiệp:
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc nhóm.
+ Bước 1: 
HS: Quan sát H10 và liên hệ bài trước để giải thích lý do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển.
+ Bước 2: GV cho HS biết đường kẹo mà hay ăn được làm từ cây gì?
HS: cây mía.
+ Bước 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
d. Lễ hội:
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Kể tên 1 số lễ hội ở duyên hải miền Trung
- Lễ hội rước cá ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà.
- GV có thể thông tin về 1 số lễ hội.
=> Bài học: (SGK).
3. Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, đọc trước bài sau.
Ngày soạn :27/3/2012
Ngày giảng:	 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và (Hiệu) và tỉ số của hai số đó” .
- Rèn HS tính toán nhanh chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+Bài 1: HSKG
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm tính vào giấy nháp.
- HS kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống.
Hiệu 2 số
Tỉ số của 2 số
SB
SL
15
2/3
30
45
36
1/4
12
48
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc đầu bài, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài.
STN
STH
Bài giải:
?
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
738
? 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820.
Sốthứ hai: 82.
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
 Bài giải
 Số túi cả hai loại gạo có là:
10 +12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là:220 : 22 = 10kg
Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100(kg)
Số kg gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 (kg)
 Đáp số: gạo nếp : 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, vẽ sơ đồ và giải.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 
(840 : 4) x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đầu: 315 m.
Đoạn sau:525 m.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
Tập đọc nhạc: TĐN số 8
I. Mục tiêu
- HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hoà giọng, đối đáp
- Đọc đúng CĐ, TĐ, ghép lời ca bài TĐN số 8
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đàn, nhạc cụ gõ
 - Bảng phụ bài TĐN số 8
 - Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 1: Phần mở đầu
 - Giới thiệu nội dung tiết học
 2: Phần hoạt động
Hoạt động của trò
Hoạt động của GV
* HĐ 1: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan
- Tập hát đối đáp nh tiết trước
- Tập hát lĩnh xướng và đồng ca
- Hát gõ đệm theo nhịp
* HĐ 2: Hát kết hợp vận động
- HS tự tìm động tác cho bài hát
- 1 hs hướng dẫn cả lớp
- HS đứng tại chỗ và thể hiện động tác phụ hoạ
* HĐ 3: TĐN số 8
- CĐ: Đ, R, M, S, L
- TĐ: Nốt trắng, đen, móc đơn.
- Luyện tập CĐ của bài TĐN
- Luyện tập âm hình tiết tấu
- Tập đọc tên nốt nhạc
- Tập đọc từng câu nhạc
- TĐN và ghép lời ca
- Một nhóm đọc nhạc một nhóm ghép lời
3: Phần kết thúc
- Cả lớp hát lại bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV đệm đàn
- Chỉ định 1 em hát lĩnh xướng Đ1, Đ2 hát đồng ca
- chỉ định 1-2 em lên hát và vận động theo bài hát
- Chọn động tác phù hợp để hướng dẫn cả lớp
- Giới thiệu bài hát Bầu trời xanh của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ, bài TĐN được trích trong bài hát này.
? CĐ, TĐ của bài TĐN
- GV chỉ bảng
- Đàn CĐ từng câu
- GV đệm đàn
- Chia lớp làm 2 nhóm
- GV đệm đàn
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.(ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ ghi dàn ý.
	- Tranh minh họa SGK, tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 
 Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Phần nhận xét:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu, suy nghĩ phân đoạn bài văn và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải (SGV).
c. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn tả con vật nuôi em biết.
- 1 số HS làm vào giấy khổ to.Đoc bài
- GV nhận xét.
- Chọn 1, 2 dàn ý tốt viết lên bảng lớp để lớp tham khảo.
VD: Dàn ý tả con mèo.
1) Mở bài: Giới thiệu về con mèo.
2) Thân bài:
a) Ngoại hình của con mèo:
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Bốn chân
- Cái đuôi
- Đôi mắt
- Bộ ria
b) Hoạt động chính của con mèo:
- Hoạt động bắt chuột:
+ Động tác rình:
+ Động tác vồ:
c) Hoạt động đùa giỡn của con mèo:
3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ chung về con mèo.
- GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS chữa dàn ý bài viết của mình.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
- Biết ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- HS biết: Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ, kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	1.Đồ dùng: - Hình trang 116, 117 SGK.
	 - Sưu tầm cây thật sống ở những nơi khô cạn.
	2.Phương pháp: Làm việc nhóm, trình bày
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS nêu bài học.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
*Mục tiêu: phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
HS: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh hoặc cây thật đã sưu tầm.
- Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
HS: Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
=> Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
*Mục tiêu:
- nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
- nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
*Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu và nêu các câu hỏi cho HS:
HS: Quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi:
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước
- Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
? Tìm thêm ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của nó trong trồng trọt
HS: Nêu ví dụ.
- Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: Lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng.
- Giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn.
- Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây chóng lớn.
- Khi quả chín cây cần ít nước hơn.
+ Ngô, mía, cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc.
+ Vườn rau, hoa tưới đủ nước thường xuyên.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc kết luận.
4. Củng cố , dặn dò:
Nhận xét giờ học.
 Về nhà học bài.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
II. Nội dung: 
1. Ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a.Ưu điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
b. Nhược điểm:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Phương hướng: 
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Văn nghệ :
...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_k.doc