Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014

TOÁN

 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)

I.MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.

- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích ; bài tập cần làm (BT1 , 2 , 4 )

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 34
Ngày soạn: 25/4/2014
Ngày giảng:Thứ hai ngày 28 tháng 4năm 2014	
TẬP ĐỌC 
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát .
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. KT bài cũ(5’)
 HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
2. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài:Tiếng cười là liều thuốc bổ
b. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
- GV tìm ra những từ HS phát âm sai, cho HS phát âm lại .
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
- GV đọc mẫu toàn bài 
c. Tìm hiểu bài:
-Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
-Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
-Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
-Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
- HS tìm nêu NDC của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố - dặn dò(5’)
- Nêu ND chính của bài ? Tiếng cười đem lại điều gì đối với con người ?
- Về dọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ăn “mầm đá” 
-Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Lớp đọc thầm 
- Một, hai HS đọc nối tiếp đoạn của bài lượt 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi . 
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc diển cảm, thi đọc trước lớp 
**********************************
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích ; bài tập cần làm (BT1 , 2 , 4 )
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ(5’)
 Điền vào chỗ chấm 
4 phút = giây ; 3 phút 25 giây =  giây
 2 giờ = giây phút =  giây
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới(30’)
- Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan đến đơn vị này.
*Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
-GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 
- Nhận xét 
Bài 3: (nếu còn thời gian) HS nêu yêu cầu của bài 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- HD tìm hiểu đề .
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày .
3. Củng cố- dặn dò(5’)
-1-2 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học.
- Nhận xét tiết học ?
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
1m2 =100 dm2 ; 1km2 = 1 000 000m2 
1m2 = 10 000 cm2 ; 1dm2 = 100 cm2
-1 số HS nêu cách làm của mình trước lớp
a. 15 m2 = 150 000 cm2 ; 103 m2 = 10 300 dm2
 2110 dm2 = 211 000 cm2 
 m2 = 10 dm2 ; dm2 =10 cm2 ; m2 = 1000 cm2
b. 500 cm2 = 1 dm2 1 cm2 = dm2
 1300dm2 =13 dm2 1 dm2 = m2
 60 000 cm2 =6 m2 1 cm2 = m2
c. 5 m2 9dm2 =509 dm2 700 dm2 =7 m2
 8 m2 50cm2 = 80 050 cm2 50 000cm2 = 5m2
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng điền 
2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4m2
3dm2 5cm2 = 305cm2 65m2 = 6500 dm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ.
****************************
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU
Bài học giúp HS : 
- Biết được một số nguy hiểm khi tham gia giao thông .
- Biết được các quy định khi tham gia giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh ảnh vẽ một số tai nạn giao thông.
-Một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KT bài cũ(5’)
- Ta cần chào hỏi lễ phép với người lớn khi nào?Ta cần chào như thế nào?Vì sao ta cần lễ phép với người lớn?
2. Bài mới(30’)
HĐ1 : Khởi động:
H: Các em đến trường bằng gì ?
H: Khi đi các phương tiện đó chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- Đó chính là nội dung bài học hôm nay : An toàn giao thông.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ2 : Nhận biết một số nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.
- GV cho HS quan sát tranh .
H: Tranh vẽ gì ?
H: Vì sao họ bị tai nạn giao thông ?
H: Nếu tai nạn xảy ra , em thử đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với người bị tai nạn ?
H: Ngoài những tình huống trong tranh các em còn biết những tai nạn nào nữa ?
H: Muốn phòng tránh những tai nạn trên thì chúng ta cần làm gì ?
* GV kết luận : Để không có những tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực hiện tốt việc an toàn giao thông .
HĐ 3 : Phòng tránh tai nạn giao thông .
H: Để thực hiện tốt việc an toàn giao thông , khi đi bộ chúng ta phải đi như thế nào ?
H: Còn khi đi xe đạp ?
H: Còn khi đi trên sông thì ta phải làm gì ?
3 Củng cố – Dặn dò(5’)
H: Chúng ta vừa học bài gì ?
-GV: Dù đi bất cứ nơi đâu, đi bộ hay đi trên các phương tiện nào chúng ta cũng phải thực hiện đúng việc giữ an toàn giao thông cho mình và cho cả người khác .
- Nhận xét tiết học .
- 2HS thực hiện yêu cầu
- Bằng xe đạp, đi bộ , 
- Đi cẩn thận để không xảy ra tai nạn .
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh .
- Tranh vẽ cảnh tai nạn giao thông.
- Vì khi tham gia giao thông họ chạy xe ẩu , phóng nhanh, vượt đèn đỏ, qua đường không quan sát ,
- Bị thương nhẹ thì chầy da , rác quần áo . Bị thương nặng thì bị gãy tay, chân , hoặc có thể chết.
- HS nêu.
- HS nêu .
- Đi ở phía bên phải , sát vệ đường; nếu có vỉa hè thì đi trên vỉa hè .
- Đi bên phải và không được chạy xe nhanh . Thực hiện theo biển báo hiệu đường .
- Ngồi đúng chỗ quy định , đợi tàu thuyền dừng mới lên xuống , nồi trên tàu thuyền không nghiêng người , đưa tay chân xuống nước,
- An toàn giao thông.
*************************************
KHOA HỌC
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Ôn tập về :
 + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thúc ăn của một nhóm sinh vật.
 + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Học sinh thích khám phá tự nhiên .
II- CHUẨN BỊ :
- Hình trang 134 , 135 .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ (5’)
- Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
2. Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài : Ôn tập: Thực vật và động vật
- Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
- Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm ,từng nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật hoang dã.
- Giáo viên kết luận :
Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắc xích hơn . 
3- Củng cố dặn dò :
-Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên ?
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập: Thực vật và động vật (tt) 
- Nhận xét tiết học .
- 2 học sinh trả lời câu hỏi .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp .
 Đại bàng 
Gà 
 Rắn hổ mang 
Cây lúa 
 Chuột đồng 
 Cú mèo
*********************************************************
Ngày soạn: 26/3/2014
Ngày giảng:Thứ ba ngày 29 tháng 4năm 2014
TOÁN
T167:ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:Giúp HS ôn tập về:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc .
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật ; bài tập cần làm : (bài 1 ; 3 ; 4 )
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ(5’) : Điền vào chỗ chấm 
5 m2 9dm2 = dm2 700 dm2 =m2
8 m2 50cm2 =  cm2 50 000cm2 =m2
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới(30’)
-Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học .
-GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập một số các kiến thức về hình học đã học.
* Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
Bài 3: HS nêu yêu cầu 
-GV yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố – Dặn dò(5’)
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?
-Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tâp hình học (tt)
- Nhận xét tiết học .
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bàivà nêu miệng :
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB  ... ầm
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a. Bằng một giọng thân tình, thầy 
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người chiến sĩ 
- Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
Ví dụ :
+ Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở cho đàn con .
+ Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết máng cám .
****************************
 KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT)
I- MỤC TIÊU :
- Ôn tập về :
 + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thúc ăn của một nhóm sinh vật.
 + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Học sinh thích khám phá tự nhiên .
II- CHUẨN BỊ
Hình trang 136 , 137 SGK . 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 KT bài cũ(5’)
- Một học sinh lên bảng vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
2.Bài mới (30’)
- Giới thiệu bài :Ôn tập Thực vật và động vật (tt)
a- Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên .
- Học sinh quan sát các hình trang 236 , 137 SGK .
- Kể tên những gì được cẽ trong sơ đồ và hình 
- Dựa vào các hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn , trong đó có con người .
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý .
3- Củng cố dặn dò (5’)
- Hãy nói về vai trò chuỗi thức ăn trong đó con người .
- Học sinh chuẩn bị tiết sau : Ôn tập học kỳ II .
- Nhận xét tiết học :
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- H7 : Người đang ăn cơm và thức ăn
- H8 : Bò ăn cỏ .
- H9 : Các loại tảo " Cá nhỏ "Cá lớn " Cá hộp ( thức ăn của người ) 
- Cỏ " Bò " Người . 
- Tảo " Cá nhỏ " Cá lớn " Cá hộp " Con người .
Ngày soạn: 29/4/2014
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2014
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 3).
- Ham mê học toán .
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ(5’)
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a. 137 ; 248 ; 395 
b. 348 ; 219 ; 560 ; 275
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 2. Bài mới(30’)
 a. Giới thiệu:Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: HD tìm hiểu đề
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài này thuộc dạng toán gì ?
-Tổng của bài toán này là gì ?
- Để tìm nửa chu vi ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, bảng lớp
-GV nhận xét cho điểm 
Bài 5: (nếu còn thời gian) GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm 
3.Củng cố – Dặn dò(5’)
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài làm của bạn.
-Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
* Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
* Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số 
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé 
138
929
1389
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, vì bài toán cho tổng số cây hai đội trồng được, cho số cây đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây mỗi đội.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải 
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
(1375 + 285) : 2 = 830 (cây )
Đội thứ hai trồng được số cây là :
1375 – 830 = 545 (cây )
-1 HS đọc đề bài toán.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
- Nửa chu vi 
- Lấy chu vi chia cho 2 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
Bài giải 
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là :
530 : 2 =265( m )
 Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là :
( 265 + 47 ) : 2 = 156 ( m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
265 - 156 = 109 (m)
-1 HS đọc trước lớp.
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999.
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải 
Số lớn là :(999+ 99 ) :2 =549
Số Bé là : 999 – 549 = 450
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP HỌC KỲ II 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về :
- Chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam:
 + Dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan-xi –păng , đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 + Một số thành phố lớn.
 + Biển Đông , các đảo và quần đảo chính ...
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh , Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ , Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ , các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung , Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , cao nguyên , đồng bằng , bỉên , đảo.
-Yêu thiên nhiên , đất nước ,con người Việt Nam .
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ(5’) 2 hs trả lời câu hỏi :
-Nước ta có những thành phố lớn nào ?
-Đồng bằng lớn nhất nước ta là đồng bằng nào ?
2. Bài mới(30’)
- Giới thiệu bài :Ôn tập HKII :
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi :
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ?
- Nêu đặc điểm của Biển , Đảo và Quần Đảo .
- Tài nguyên khóang sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là gì ?
-Ngoài khai thác khoáng sản , nhân dân ở biển còn khai thác gì ?
3.Củng cố - dặn dò (5’)
-Nêu tên các đồng bằng em đã học ?
-HS chuẩn bị tiết sau : KTĐKCHKII.
-Nhận xét tiết học .
-Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố HCM, Cần Thơ 
- Đồng bằng Nam Bộ .
-Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ... đê ngăn lũ .
-Đồng bằng Nam bộ nằm ở phía Nam nước ta ... đất mặn cần phải cải tạo .
-ĐB Duyên Hải Miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ ... dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh .
-Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo ... khai thác hợp lí.
-dầu mỏ và khí đốt .
-Khai thác thuỷ hải sản .
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
 I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
-Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẩu giấy tờ cần điền 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ(5’)
- Kiểm tra bài Điền vào giấy tờ in sãn bài trước.
2.Bài mới: (30’)
-Giới thiệu :Điền vào giấy tờ in sẳn 
HĐ 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
-GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
-GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: 
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập
-GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
-Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
-GV nhận xét. 
3. Củng cố – dặn dò(5’)
- Nêu tên bài học ? Khi điền vào giấy tờ in sẳn, cần lưu ý điều gì ?
-Về tập diền vào giấy tờ in sẳn, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII.
-Nhận xét tiết học. 
-HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
-HS làm việc cá nhân. 
-Một số HS đọc trước lớp. 
-HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
-HS thực hiện điền vào mẫu. 
-Một vài HS đọc trước lớp. 
SINH HOẠT TUẦN 34
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 34
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 35
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Huyên, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Bích
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoan lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay noí chuyện: ...
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xt về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2013_2014.doc