ĐẠO ĐỨC
Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
* KNS : Biết nhận xét, ra quyết định và thực hiện qua đường an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 29 Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu Thứ Môn Tiết Tên bài Điều chỉnh Hai 26/3/ 2012 ĐĐ 29 Tôn trọng Luật giao thông (t2) Biết nhắc nhở bạn bè tôn trọng Luật giao thông TĐ 57 Đường đi Sa Pa Toán 141 Luyện tập chung Làm BT1(a,b), 3,4 KC 29 Đôi cánh của Ngựa Trắng C.cờ 29 Ba 27/3/ 2012 MT 29 Toán 142 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Làm bT1 KT 29 Lắp xe nôi (t1) HS có năng khiếu lắp được xe nôi theo mẫu LTVC 57 MRVT : Du lịch – Thám hiểm KH 57 Thực vật cần gì để sống? Tư 28/3/ 2012 TĐ 58 Trăng ơi từ đâu đến? Toán 143 Luyện tập Làm BT1,2 TLV 57 Luyện tập miêu tả cây cối L.sử 29 Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) TD 57 Môn tự chọn – Nhảy dây Năm 29/3/ 2012 LTVC 58 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu càu, đề nghị. BT4 hs đọc 2 câu khác nhau ở 2 tình huống. Toán 144 Luyện tập Làm BT1,3,4 C.tả 29 Nghe-viết : Ai nghĩ ra các chữ số1,2,3,4,? KH 58 Nhu cầu nước của thực vật Địa lí 29 Thành phố Huế. Sáu 30/3/ 2012 TLV 58 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật Toán 145 Luyện tập chung Làm BT2,4 TD 58 Môn tự chọn – Nhảy dây. AN 29 SHTT 29 Tuần 29 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. * KNS : Biết nhận xét, ra quyết định và thực hiện qua đường an toàn. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Điều chỉnh 1) Bài cũ : - Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của ai? - Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? à Nhận xét, đánh giá 2/: Bài mới : Giới thiệu ghi tựa *Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. à Kết luận : Nhóm biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn, nhóm biển báo cấm. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm xử lí tình huống +Bài tập 3- SGK/42 : HS đọc y/c SGK -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống Em sẽ làm gì khi: a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn + Bài tập 4- SGK/42 : Gọi hs nêu yc -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. ï Kết luận chung : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 3 hs trả lời - Lắng nghe – nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe -HS tham gia trò chơi. - Nhận xét - Lắng nghe -HS thảo luận, tìm cách giải quyết. -Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - Lắng nghe -HS lắng nghe. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. -HS lắng nghe. HS yếu tham gia nhiều HS khá giỏi trình bày 3.Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện). -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************* TẬP ĐỌC Tiết 57 : ĐƯỜNG ĐI SA PA I / Mục tiêu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể, chậm rải nhẹ nhàng, rõ ràng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức, của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa . Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, tượng hình làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh và vật ở Sa Pa . - Hiểu nghĩa các từ ngữ : rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên ... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước . - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. * KNS : biết giới thiệu, bảo quản tài sản chung II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. ( phóng to nếu có) . - Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ và hỏi : - Tranh vẽ gì? + Trong chủ điểm " Khám phá thế giới " được thế hiện qua tranh minh hoạ. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về Sa Pa một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch nổi tiếng ở miền Bắc nước ta ( GV chỉ trên bản đồ về vị trí tỉnh Lào Cai và Sa Pa ) Bài đọc " Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh ở đây. *HĐ 1: Luyện đọc đúng -Chia đoạn: 3 đoạn àGọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lượt 2 : GV sửa lỗi phát âm, ngắt câu Đ1: Những đám mây ..ô tô/ tạo huyền ảo. Tôi lim dim .con ngựa/đang .đường. - Lượt 3: -Gọi HS đọc phần chú giải, giảng từ : rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên,gió xuân hây hẩy. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Gọi đọc kiểm tra nhóm - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : * HĐ2: Tìm hiểu bài -Cho HS đọc cả bài văn trao đổi nhóm 4 và gọi đại diện trả lời câu hỏi. + Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả?. àĐoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2: + Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt ? à Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên ? à Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? - Gọi hs nêu bố cục, ý đoạn è Rút đại ý bài : -Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào? - Gọi HS đọc lại đại ý * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - GV nêu : Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, rành mạch. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm về cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa ; Nhấn giọng từ ngữ : chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh,trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì ,.... Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, trả lời câu hỏi SGK. -Treo đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm à GV đọc Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của những con đường xuyên tỉnh .Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác nước trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. + Tranh chụp về phong cảnh ở Sa Pa . - Đ1 : .liễu rủ, Đ2 : .tím nhạt, Đ3 : còn lại - 3 HS đọc, lớp lắng nghe, nhận xét sửa sai - (xuyên tỉnh, sà xuống, trắng tuyết, lướt thướt, Hmông, Sa Pa, hây hẩy) - 2 HS đọc câu ngắt à3 hs đọc lượt 2 + 3 HS luyện đọc - Cả lớp lắng nghe giảng từ - Luyện đọc theo nhóm 3. - 3 hs đọc (2 lượt) - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm thảo luận nhóm 4, đại diện 3 nhóm TL mỗi nhóm 1 câu, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Đoạn 1 : Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác nuớc trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc trời : Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa ; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào : con đen, con trắng, con đỏ son chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Bức tranh đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ ; quần áo sặc sỡ đang chơi đùa ; ngưưoì ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là : Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ : thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, m ... ức lễ hội. II.Chuẩn bị : -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có). -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có). III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : -Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung? -Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi tựa *Hoạt động 1 : (cả lớp)Tìm hiểu về du lịch -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời. -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). *Hoạt động 2 (nhóm): phát triểncông nghiệp -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài. -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. * Hoạt động 3 Tìm hiểu về lễ hội -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà. -GV nhận xét, kết luận. -HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời. - HS trả lời theo SGK -HS quan sát và giải thích. +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ong. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ong tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. 3.Củng cố- dặn dò : -GV cho HS đọc bài trong khung. -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”. * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************* Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 58 : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật có 3 phần ( mở bài, thân bài và kết bài) - Bước đầu biết lập dàn ý miêu tả một con vật theo một trong hai cách đã học ( tả lần lượt từng bộ phận của vật, tả lần lượt theo từng đặc điểm của con vật ) - Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại vật nuôi . * KNS : Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại con vật ( phóng to nếu có điều kiện ) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập gdàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật.( BT phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc bài làm àNhận xét +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa * HĐ1 : Tìm hiểu về bài văn miêu tả con vật + Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " + Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lạusau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh - Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. * HD2 : Hs biết lập dàn ý tả con vật + Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập. - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt. - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết. + Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả. - Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn. + GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS. + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. 3 hs - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 4 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: dòng đầu Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao... đến Mèo hung trông thật đáng yêu. Đoạn 3 : Có một hôm... đến nằm ngay trong vuốt của nó. Đoạn 4 : còn lại Nội dung + Giới thiệu về con mèo sẽ tả. + Tả hình dáng, màu sắc con mèo. + Tả hoạt động, thói quen của con mèo. Nêu cảm nghĩ về con mèo * Ghi nhớ : Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần : 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài : a) Tả hình dáng. b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3 Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật. + Ba - bốn HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả. + Lắng nghe. + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm xong mang dán bài lên bảng. - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo. * Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh, thời gian ) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân. e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo. a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài Cảm nghĩ chung về con mèo. HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. 3 Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************* TOÁN : Tiết 145 : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu :Giúp HS : - Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" và " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài; Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Điều chỉnh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà. -Chấm tập hai bàn tổ 3. - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: +Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Cột 1 (Cột 2) cho biết gì? Cột 3,4 cho biết gì? - BT yc tìm gì? - Y/c hs tính ngoài vở nháp,viết kết quả vào vở BT, 1 hs làm ở bảng rời + GV treo bảng bài hs làm nhận xét, sửa sai -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh. àQua bài tập này giúp em củng cố điều gì? +Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Xác định tỉ số : Số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ 2. Theo em hiểu nghĩa là sao? -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở . -Nhận xét ghi điểm học sinh. + Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng Nhà An ? m Hiệu sách ?m Nhà trường - Yêu cầu thảo luận nhóm tìm hướng giải - Đây là dạng toán gì? - Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ - HS làm vở, 1 hs làm bảng - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . - 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài : + Nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Hiệu và tỉ số. Số bé, Số lớn -Số bé, số lớn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. à Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài : + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát sơ đồ. - HS thảo luận nhóm tìm hướng giải và giải à Trình bày : Vẽ sơ đồ tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm quãng đường từ nhà An đến hiệu sách. Từ hiệu sách đến trường học. - Tổng tỉ - 2 hs nêu - Giải vào vở - Nhận xét bài làm của bạn. Hs yếu nêu lại các bước làm Hs Tb, yếu nêu 3) Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học. - Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? -Dặn về nhà học bài và làm bài. * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. *************************
Tài liệu đính kèm: