Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 4: Đạo đức

 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2)

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hành ngày.

*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

- Các loại biển báo giao thông.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 2: Tập đọc
 Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọngcác từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. GT chủ điểm GT bài.
 b. Luyện đọc.
- Nghe.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
 c. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc câu hỏi 1.
? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
+ Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
? ý đoạn 1?
+ ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
+ Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
? ý đoạn 2?
+ ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
+ Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
? ý đoạn 3?
+ ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
? Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
? Nêu ý chính bài?
+ ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
*2-3 HS nhắc lại.
 d. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài:
+ Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- NXĐG.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- NX.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a, Tỉ số của a và b là: 3 : 4 hay 
b, Tỉ số của a và b là: 5 : 7 hay 
**c, Tỉ số của a và b là: 12 : 3 hay 
**d, Tỉ số của a và b là: 6 : 8 hay hay 
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Lớp làm bài vào nháp.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
- NX.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
- NX.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
**Bài 5:
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS xác định dạng toán.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
- NX.
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
*2-3 HS đọc lại.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
+ Dạng toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
- NX.
Nửa chu vi là:
64 : 2 = 32 (m)
Chiều rộng là:
(32 – 8) : 2 = 12(m)
Chiều dài là:
32 – 12 = 20 (m)
 Đáp số : Chiều rộng: 12 m
 Chiều dài: 20 m
*2-3 HS đọc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Đạo đức
 Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hành ngày.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Hát.
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm thắng cuộc.
HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và Kết luận: 
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Khoa học
 Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng,nhiệt độ và chất khoáng.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? 
- Hát.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được.
- Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu.
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao?
+ Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng.
? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh?
+ Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng.
? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào?
Kết luận: Mục bạn cần biết.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
+ ...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, 
*2-3 HS nhắc lại.
- Nắm bắt.
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập đọc
Trăng ơi ... Từ đâu đến?
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết gắt nhịp đúng ở các dòng thơ. 
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bài thơ: Tình cảm yêu mến gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên, đất nước.
- HTL bài thơ.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là “món quà tặng kì diệu” của thiên nhiên?
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Luyện đọc.
- Nghe.
-  ... 
2, KTBC: Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó? 
- Hát.
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
**Bài 1:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Làm bài vào nháp:
- Hs đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 3:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- NXĐG.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
- NX.
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là:
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 4:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs đọc đề bài.
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
Tổng số phần bằng là:
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là:
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường  hiệu sách : 315m
 Đoạn đường  trường học : 525 m
*2-3 HS đọc lại.
 4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và Cb cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Chính tả
 Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...?
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài chính; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. HD HS nghe - viết.
- Nghe.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
 c. Bài tập.
Bài 2a: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
Bài 3:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân ...
*2-3 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- Làm bài.
- NX.
+ Thứ tự các từ cần điền: hếch, châu, kết thúc, hệt, trầm, trí.
*2-3 HS đọc lại toàn bài.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và Cb cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Khoa học
 Nhu cầu nước của thực vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: 
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? 
- Hát.
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4:
- N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
+ Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
+ Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
+ Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
HĐ 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
*2-3 HS nhắc lại.
- Quan sát.
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
+ H2: ruộng lúa mới cấy.
+ H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
+ ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
+ Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
+ Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
+ ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
*2-3 HS nhắc lại.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và Cb cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tuần 29 Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 2: Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoan trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài?
- Hát.
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
3, Bài mới: a. Giảng bài.
 b. Luyện đọc.
- Nghe.
- Cho HS đọc bài.
- Chia đoạn:
- 1 Hs khá đọc bài.
- 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 6 Hs đọc / 1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài:
- Hs nghe
 c. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
- Hs đọc thầm, lần lợt trả lời:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết 
Tiết 5: Âm nhạc:
Tiết 29: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu: 
	- Hs trình bày bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
	- Hs đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng. Động tác phụ hoạ bài hát. 
 - Hs: Nhạc cụ gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+Ôn tập BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Tập đọc nhạc: TĐN số 8 
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
* Hoạt động 1: Ôn BH: 
- Hát đối đáp:
- Chia lớp thành 2 nửa: Đ1: hát đối đáp, Đ2: Tất cả cùng hoà giọng.
- Tập hát lĩnh xướng: 
- 1 Hs hát tốt lĩnh xướng đoạn 1, Đ2 cùng hoà giọng.
- Hát kết hợp gõ đệm: Gv hát mẫu:
- Hs lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm.
* Hoạt động 2: Tập động tác phụ hoạ cho bài hát:
- 1,2 Hs khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ.
- Gv đàn:
- Hs thể hiện hát và động tác phụ hoạ.
3. Phần kết thúc.
- Mỗi tổ trình bày bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Gv đánh giá chung.
Tiết 4: Mĩ thuât:
Bài 29: Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông.
I. Mục tiêu: 
- Hs hiểu được và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm hình ảnh về giao thông đường bộ, thuỷ...
	- Hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs.
	- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông:
- Hs quan sát,
? Tranhvẽ đề tài gì? Ttrong trnh có các hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ đề tài giao thông thường có các hình ảnh: xe ôtô, xe máy, xe đạp đi trên đường, người đi bộ, trên vỉa hè có cây, nhà ở hai bên đường. Tàu, thuyền, ...
 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung theo ý thích.
? Vẽ tranh giao thông cần có những hình ảnh gì?
- Đường phố, cây nhà, xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa hè.
? Vẽ cảnh xe người lúc có tín hiệu đèn đỏ?...
? Nêu cách vẽ?
 4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Vẽ hình ảnh chính trước(xe, tàu thuyền,) Vẽ hình ảnh phụ sau ( Cây, người, nhà..). Vẽ màu theo ý thích.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- Hs thực hành vẽ vào vở.
+ Vẽ hình ôtô tải, ôtô khách, xích lô, xe máy,.. Có hình ảnh phụ, có màu đậm nhạt,...
 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung rõ hay chưa; các hình ảnh đẹp chưa; Màu sắc có đậm nhạt rõ nội dung không;
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
6.Dặn dò.
	- Thực hiện an toàn giao thông, Chuẩn bị bài 30.
-------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nguyen_phi_diep.doc