Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1/Bài cũ :

 - 2 HS làm bài 1/88.

 - GV nhận xét bài cũ.

2. Bài mới : Giới thiệu bài đề.

 *Hướng dẫn luyện tập.

a/HĐ1: Biết chi cho số có ba chữ số.

 Bài 1a :

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 -Gọi 1 HS lên bảng làm .

b/HĐ2: Giải được bài toán có liên quan

 Bài 3a Gọi HS đọc đề bài.

-GV hướng dẫn: Biết diện tích HCN và chiều dài HCN . muốn biết chiều rộng HCN ta làm NTN ?

HS khá giỏi làm hết bài 3b

 3/Củng cố dặn dò :

 - Nhận xét tiết học.

 - HS làm bài 1b/89 vào vở BTVN.

 - Bài sau : Luyện tập chung.

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 17 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu : Giúp HS 
-Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 
 -Biết chia cho số có ba chữ số. 
HS khá giỏi giải được bài toán liên quan.
II/Đồ dùng dạy học : Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89.
III/Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : 
 - 2 HS làm bài 1/88.
 - GV nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài đề. 
 *Hướng dẫn luyện tập.
a/HĐ1: Biết chi cho số có ba chữ số.
 Bài 1a :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Gọi 1 HS lên bảng làm . 
b/HĐ2: Giải được bài toán có liên quan
 Bài 3a Gọi HS đọc đề bài. 
-GV hướng dẫn: Biết diện tích HCN và chiều dài HCN . muốn biết chiều rộng HCN ta làm NTN ? 
HS khá giỏi làm hết bài 3b 
 3/Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - HS làm bài 1b/89 vào vở BTVN.
 - Bài sau : Luyện tập chung. 
-2 HS thực hiện. 
Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
1 HS đọc đề bài.
-Đặt tính rồi tính. 
-Cả lớp làm ở bảng con. 
-Cả lớp sửa bài. 
-Lấy diện tích chia cho chiều dài .
-1 HS làm bài ở bảng lớp - Lớp làm vào vở bài tập. 
-Cả lớp sửa bài. 
TUẦN: 17 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 
Thực hiện phép nhân, Phép chia. 
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ. 
II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90.
III/Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1b/89.
-GV nhận xét bài cũ. 
2/Bài mới : Giới thiệu đề
 * Hướng dẫn luyện tập.
a/HĐ1: Thực hiện phép nhân, Phép chia. 
Bài 1 : 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
b/HĐ2: Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91.
-Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
HS khá giỏi tính được trung bình mỗi tuần bán đựơc bao nhiêu cuốn sách
3/Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- HS làm bài 2/90 vào vở BTVN.
-Bài sau : Luyện tập chung (tt). 
-3 HS thực hiện. 
HS nêu yêu cầu.
-5 HS lần lượt nêu trước lớp. 
-Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
-2 HS làm bài ở bảng 
-Cả lớp làm bài vào vở tập.
-HS quan sát và nêu miệng câu trả lời. 
TUẦN: 17 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I/Mục tiêu : 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 
-Nhận biết số chẵn và số lẻ. 
II/Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/Bài cũ: Bài 2/90.
 2/Bài mới : Giới thiệu đề
a/HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 : 
-Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. 
-Cho HS nêu các số chia hết cho 2 ? 
-Cho HS nêu các số không chia hết cho 2 ? 
*GV chốt ý: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó 
Nêu các số chia hết cho 2 ? 
*GV kết luận: Các số chia hết cho 2 là các số chẳn
b/HĐ2: Bài tập
*Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài tập 3: Dành cho HS khá giỏi
 3/Củng cố - dặn dò : 
-Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? 
-Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. 
- 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c.
-HS thảo luận theo cặp.
-2, 4, 6, 8, 10, 12, ...
-1, 3, 5, 7, 9, 11, 13,...
-HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
-Vài HS nhắc lại
-2, 4, 6, 8, 10, 12, ...
-HS trả lời miệng.
-HS làm bảng con.
- HS ghi tiếp sức - Chia lớp làm 2 đội A và B. 
- Cả lớp nhận xét , sửa bài. 
. 
TUẦN: 17 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2009
Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 
I/Mục tiêu : 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5 .
-Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. 
II/Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. 
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Cho ví dụ. 
2/Bài mới : Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 
- Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
- Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. 
b/HĐ2: Thực hành
*Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài.
*Bài tập 4 : Gọi 1 HS đọc đề
a/Chọn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?
*Bài tập 3: HS đọc y/c bài dành cho HS khá giỏi.
3/Củng cố - dặn dò : 
-Tiết sau: Luyện tập 
- 2 HS thực hiện. 
-HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. 
Chia hết cho 5
Không chia hết cho 5
5, 10, 15, 20, ...
6, 7, 8, 9, ...
-HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 
- HS nhắc lại 
-HS làm miệng,mỗi em điền 1 số. 
- Lớp nhận xét. 
- Làm bài miệng và giải thích vì sao em chọn số đó. 
- HS nêu và giải thích vì sao. 
HS thực hiện trò chơi “ Ai nhanh hơn”
TUẦN: 17 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu : Giúp HS:
 Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. 
 -Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản 
II/Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
H. Động của HS
1/Bài cũ:
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.Cho VD
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD
2/Bài mới : Giới thiệu đề
*Hướng dẫn luyện tập: 
 a/HĐ1: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài
-GV nhận xét,cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài
b/HĐ2: Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn
Bài 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài
Bài 4 dành cho HS khá giỏi
Gọi 1 HS đọc đề
 - GV chốt ý đúng
3/Củng cố-Dặn dò:
 - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
 - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
 - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9.
- 2 HS trả lời. 
-HS trả lời miệng
-HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900.
-Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355.
-HS nhận xét,giải thích vì sao chọn số đó.
-HS làm vào bảng con.
-HS trả lời miệng:
a/2000, 9010.
b/296, 324.
c/345, 3995.
HS trả lời miệng
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
Luyện Toán: ÔN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2,5
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II. Lên lớp: 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5
Số chẵn đều chia hết cho những số nào? Số lẻ có chia hết cho 2 không?
HS làm bài 4/96SGK
Hướng dẫn HS làm các bài tập VBT/ 3,4 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc