Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Trần Thị Diên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Trần Thị Diên

Môn : TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

A/ Mục tiêu :

 - Thực hiện được các phép tính về phân số . ( BT 1, 2 , 3 , )

 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .

 - Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.

B/ Đồ dùng dạy học :

 - Viết sẳn bài tập 3 lên bảng .

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Trần Thị Diên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy tuần 29
(Từ ngày 5/4/2010 đến ngày 9/4/2010 )
THỨ
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
HAI
5/4
1
Chào cờ
Tuần 29
2
Tập đọc 
Đường đi Sa Pa
3
Toán 
Luyện tập chung 
4
Lịch sử 
Quang Trung đại phá quân Thanh
5
Đạo đức 
Tôn trọng luật giao thông 
BA
6/4
1
Toán 
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số
2
Chính tả
Ai đã nghĩ ra các số: 1; 2; 3 ;4...
3
Luyện từ &câu
Mrvt: Du lịch, thám hiểm 
4
Aâm nhạc 
Ôn bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan 
5
Khoa học 
Thực vật cần gì để sống
TƯ
7/4
1
Thể dục 
Bài 57
2
Kể chuyện 
Đôi cánh của ngựa trắng 
3
Toán 
Luyện tập 
4
Địa lý 
Người dân và hoạt động sx ở DHMT
5
Mĩ thuật 
Vẽ tranh an toàn giao thông 
NĂM
8/4
1
Tập đọc 
Trăng ơi từ đâu đến 
2
Toán 
Luyện tập 
3
Tập làm văn 
Luyện tập tóm tắt tin tức 
4
Khoa học 
Nhu cầu nước của thực vật 
5
Kĩ thuật 
Lắp xe nôi 
SÁU
9/4
1
Thể dục 
Bài 58
2
Luyện từ &câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề n
3
Toán
Luyện tập chung 
4
Tập làm văn 
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật 
5
Sinh hoạt lớp 
Tuần 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
 -Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( trả lời được các câu hỏi sgk)
 -HTL hai đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trên đường đi con chĩ thấy gì ? Theo em, nĩ định làm gì ?
 * Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Gv giới thiệu.
 b). Luyện đọc:
 -GV chia đoạn.
 -Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
 -Luyện đọc từ ngữ khĩ: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái 
 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
 -GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xố, 
 c). Tìm hiểu bài:
 ¶ Đoạn 1: Cho HS đọc.
 * Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
 ¶ Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
 ¶ Đoạn 3:
 -Cho HS đọc.
 * Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
 * Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
 * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “mĩn quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 * Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
 -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lịng.
3. Củng cố, dặn dị:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chĩ thấy một con sẻ non núp vàng ĩng rơi từ trên tổ xuống. Con chĩ chậm rãi lại gần 
-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nĩ rất dũng cảm bảo vệ con 
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa cĩ cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xố  liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMơng, Tu Dí 
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em cĩ thể nêu những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hơm sau  hết”.
-HS thi đọc thuộc lịng đoạn vừa học.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
Môn : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
 - Thực hiện được các phép tính về phân số . ( BT 1, 2 , 3 , )
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
 - Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẳn bài tập 3 lên bảng .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 140.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Viết tỉ số của a và b biết :
 a) a = 3 b) a = 5m
 b = 4 a = 7m
 c) a = 12kg d) a = 6 lít
 b = 3kg b = 8 lít
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV chấm vở một số em .
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2 :
 - GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tổng hai số 
72
120
45
Tỉ số của hai số 
Số bé 
12
15
18
Số lớn 
60
105
27
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài toán.
=> Bài toán thuộc dạng toán gì ?
=> Tổng của hai số là bao nhiêu ?
=> Hãy tìm tỉ số của hai số ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán .
 Tóm tắt .
 ?
1 1080 
2
 ?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 : ( Không bắt buộc – HS khá gỏi làm )
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán .
Tóm tắt
 ? m
C / rộng 125 m 
C / dài
 ? m
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm .
Bài 5 : ( Không bắt buộc – HS khá gỏi làm )
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán .
Tóm tắt
 ? m 8 m
C / rộng 32 m 
C / dài
 ? m
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số = = 4.
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số = = .
- HS tự kiểm tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trên bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn .
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm 
=> Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
=> Tổng của hai số là 1080 .
=>Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Giải
 Tổng số phần bằng nhau là :
 1 + 7 = 8 ( phần )
 Số thứ nhất là :
 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là :
 1080 - 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất : 135
 Số thứ hai : 945 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
- 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vơ
Giải
 Tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 3 = 5 ( phần )
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 125 : 5 x 2 = 50 ( m )
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 125 - 50 = 75 ( m )
 Đáp số : Chiều rộng : 50 m
 Chiều dài : 75 m
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi đọc thầm .
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
Giải
 Nữa chu vi hình chữ nhật là :
 64 : 2 = 32 ( m )
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m )
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 32 - 20 = 12 ( m )
 Đáp số : Chiều dài : 20 m
 Chiều rộng : 12 m
MÔN : LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789
A/ Mục tiêu :
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
 + Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc. 
B/ Chuẩn bị :
 - Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
 - Phiếu học tập của HS .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động day của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi .
=> Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
- GV nhận xét , ghi điểm. 
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
 Nguyên nhân việc Nguyễn Huệ ( Quang Trung ) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
* Hoạt động nhóm :
- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :
 + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) . . . . .
 + Mờ sáng ngày mồng 5 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT.
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh c ... : Phần còn lại .
- HS nêu nội dung từng đoạn .
=> Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
=> Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
=> Nêu cảm nghĩ của con mèo.
- HS nêu : cấu tạo của bài văn tả con vật gồm có ba phần : Mở bài , thân bài , kết luận .
-3 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc nối yêu cầu đề bài .
- HS làm dàn bài cá nhân.
- Một số HS trình bày bài làm .
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .
	Môn : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. ( BT 2 , 4 )
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Kẻ sẳn bảng bài tập 1
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
- Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
 b) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : ( Không bắt buộc )
- GV treo bảng phụ (hoặc băng giấy) có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
Hiệu hai số 
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn 
15
30
45
36
12
48
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2 : ( Bắt buộc làm bài )
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và cách giải .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
Tóm tắt 
 ?
Số TN
Số T hai 738
 ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV nhận xét sửa chữa .
Bài 3 : ( Không bắt buộc )
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn khai thác đề bài .
 + Bài toán cho em biết những gì ?
 + Mỗi túi như thế nào ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn tính số kí-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào ?
 + Là thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi.
 + Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt 
Có : 10 túi gạo nếp 
 Nặng : 220 kg.
 12 túi gạo tẻ. 
Tính số gão mỗi loại ?
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 : ( Bắt buộc làm bài )
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ:
 Nhà An Hiệu sách Trường học
 ? m ? m
 840m 
- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả:
- HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra lại bài của mình.
-1 HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm SGK.
- Số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai , số thứ hai bằng số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau la ø:
10 – 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai la ø:
738 : 9 = 82
 Số thứ nhất là :
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820 
 Số thứ hai : 82
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc đề thầm SGK .
- HS theo dõi trả lời .
 + Bài toán cho biết :Có: 10 túi gạo nếp 12 túi gạo tẻ. Nặng : 220 kg.
 + Mỗi túi nặng như nhau.
 + Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
 + Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.
 + Vì số ki-lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
 + Tính tổng số túi gạo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
 Số túi cả hai loại gạo là :
10 + 12 = 22 ( túi )
 Số - ki - lô- gam gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 ( kg )
 Số-ki-lô-gam gạo nếp nặng là:
10 Í 10 = 100 ( kg )
 Số-ki-lô-gam gạo tẻ nặng là:
12 Í 10 = 120 ( kg )
Đáp số: Gạo nếp : 100 kg 
 Gạo tẻ: 120 kg
- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm SGK.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 ( phần )
Đ / đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 Í 3 = 315 ( m )
Đ / đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 ( m )
Đáp số: Đoạn đường đầu : 315m
 Đoạn đường sau : 525m
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ
A/ Mục tiêu :
 - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. ( ND nghi nhớ )
 - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ( BT 1 , 2 mục III ) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư ( BT3 ); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước. ( BT4 )
 - HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu nội dung và trả lời câu hỏi .
=> Theo em những hoạt động nào được gọi là du lịch ?
=> Theo em thám hiểm là gì ?
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
- Cho HS đọc yêu cầu câu1 + 2 + 3 + 4.
Câu 2 - 3 :
=> Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc.
- GV nhận xét kết luận : (Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,trễ giờ học rồi . Vậy,cho mượn cái bơm,tôi bơm lấy vậy . Vậy,cho mượn cái bơm,tôi bơm lấy vậy . Bác ơi , cho cháu mượn cái bơm nhé .
=> Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét kết luận :Yêu cầu bất lịch sự với bác Hai (Hùng) Yêu cầu bất lịch sự , ( Hùng ). Yêu cầu lịch sự ( Hoa )
Câu 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- Cho HS trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét kết luận .
 Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
 VD : Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự.
 b) Ghi nhơ ù:
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và dặn HS học thuộc ghi nhớ.
 c) Phần luyện tập :
Bài tập 1 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét kết luận .
 +Ý b : Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !
 +Ý c : Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ?
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét kết luận .
 +Ý b : Bác ơi , mấy giờ rồi ạ ?
 +Ý c : Bác ơi , bác làm ơn . . . . . .
 +Ý d : Bác ơi , bác xem dùm cháu . . . . . .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 a) Lời nói lịch sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với thể hiện quan hệ thân mật.
- Câu :. . . là câu nói bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
 b) Là câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.
- Câu : Chiều . . . là câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc.
 c) Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
- Câu :Theo tớ. . . thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục.
 d) Là câu nói cộc lốc.
- Câu : Bác . . . thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác, cháu và từ giúp.
Bài tập 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3/ Củng cố dặn do ø:
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời .
=> Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh .
=>Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS lắng nghe .
- HS đọc thầm mẩu chuyện .
=> HS lần lượt phát biểu.
 + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,trễ giờ học rồi .
 + Vậy,cho mượn cái bơm,tôi bơm lấy vậy .
 + Bác ơi , cho cháu mượn cái bơm nhé .
=> HS lần lượt phát biểu ý kiến.
 + Yêu cầu bất lịch sự với bác Hai (Hùng)
 + Yêu cầu bất lịch sự , ( Hùng ).
 + Yêu cầu lịch sự ( Hoa )
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS làm bài .
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS làm bài .
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
- HS so sánh các cặp câu khiến.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy. 
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
Tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_tran_thi_dien.doc