Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản 2 cột hay nhất)

Tiết 3: TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm

số có hai chữ số với số 11

A. Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- HS có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

B. Đồ dùng dạy - học:

 Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.

GV:- Bảng lớp, bảng phụ.

HS: Bút, vở, SGK.

C. Các hoạt động dạy - học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1.

 III. Bài mới:

1) GT bài: Ghi đầu bài.

2) Bài giảng.

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3) Phương hướng.
	- Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm.
	- Duy trì tỉ lệ chuyên cần.
	- Lao động rào lại vườn trường và trồng găng xung quanh.
	- Tiếp tục học chương trình tuần 13.
_______________________________________________________________
	Tuần 13
Ngày soạn: 14 / 11 / 2009.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 / 11 / 2009.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ toàn trường.
	___________________________________________
Tiết 2: Đạo đức
 $ 12:Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
A. Mục tiêu:
	- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, ch mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.
	- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Giáo dục HS biết kính yêu ông bà, cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy - học: 
	Dự kiến: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
	GV: Phiếu bài tập.
HS: SGK đạo đức lớp 4
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát:
	II. Kiểm tra: ? Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
	- Nhận xét - ghi điểm.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
* HĐ1: làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trả lời câu hỏi:
? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì. Vì sao
* HĐ2: làm việc theo nhóm.
- Viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
* HĐ 3: Làm việc cá nhân.
- Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt của HS.
- Nhận xét đánh giá.
- Làm bài tập 3 SGK- 19
- Quan sát tranh 1,2
- Suy nghĩ và trình bày
- Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn.
- Làm bài tập 4 SGK- 20.
- Tạo nhóm 4
- Thảo luận những việc đã làm và sẽ làm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- Làm bài tập 5.
- HS trình bày cá nhân
IV. Củng cố:
	- Kể những việc em đã làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 
- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà thực hiện theo bài học.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh:....................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
	_________________________________________
Tiết 3: Toán:
Giới thiệu nhân nhẩm 
số có hai chữ số với số 11
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.
GV:- Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Bút, vở, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
- GV hướng dẫn HS cách nhân.
- Gọi HS nhắc lại cách làm bài.
b.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
 48 
 x 11 
 48
 48
 528
c/ Thực hành: 
? Nêu yêu cầu bài 1? 
Cho học sinh làm bài vào bảng con.
? Nêu bài toán?
- Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 rút ra kết luận : Viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7.
KL: 4+8=12
 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
* Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên.
* Bài 1:
a. 34 x 11 = 374
b. 11 x 95 = 1045
c. 82 x 11 = 902
 * Bài 3:
 Bài giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( Học sinh )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( Học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( Học sinh ) 
	Đáp số : 352 Học sinh.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11?
- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
*Điều chỉnh:..........................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
	 	__________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc.
	GV chuyên dạy
	___________________________________________
Tiết 5: Tập đọc 
Người tìm đường lên các vì sao.
A. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
	- Rèn kĩ năng đọc cho HS.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứư kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
GV: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ.
HS: SGK TV 4.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: ? Đọc bài vẽ trứng, trả lời về nội dung bài.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
a) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
+ L3: Luyện đọc câu dài.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? 
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiẹu thêm về Xi-ôn-cốp-xki?
? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 
? Nêu nội dung của bài?
b. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào?
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3.
- Nhận xét và cho điểm.
IV. Củng cố:
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- 4 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 7 dòng tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo. 
Đoạn 4: 3 dòng còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Cả lớp nghe.
- HS trả lời.
- Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- Xi- ôn- cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
- Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không đồng ý nhưng ông không nản chí. Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
- 2,3 HS đặt tên khác cho truyện 
*ND: HS nêu.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi , khâm phục.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
* Điều chỉnh:.........................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
_______________________________________________________________
Ngày soạn: 15 / 11 / 2009.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 / 11 / 2009.
Tiết 3: Toán
 Bài 62 : Nhân với số có ba chữ số 
A. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số.
	- Rèn kĩ năng nhân cho HS.
	- HS có tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
B. Đồ dùng dạy - học: 
	Dự kiến: Cá nhân, cả lớp.
 GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
	HS: Vở, bút, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học: 
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: Vở bài tập ở nhà của HS.
	III. Bài mới:
1) GT bài: ghi bảng.
2) Bài giảng. 
a. Tìm cách tính 164 x 123:
- Thực hiện tính :
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3.
b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
 164
 x
 123
 492
 + 328
 164
 20172
? Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số?
c. Thực hành:
 ? Nêu yêu cầu?
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài , chấm điểm. 
- Gọi HS đọc bài toán?
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 
- Gọi HS lên bảng giải.
- Làm bài 
164 x 123 
= 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492
= 20172
- Hs thao tác cùng GV
- HS theo dõi - thao tác cùng GV.
- 492 là tích riêng thứ nhất.
- 328 là tích riêng thứ hai.
- 164 là tích riêng thứ ba.
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Tính tích riêng thứ ba
- B5: Cộng ba tích riêng với nhau.
* Bài 1. - Đặt tính rồi tính.
- Làm vào vở
 a. 	
b,c HS tự làm.
* Bài 3(T69):
- HS làm bài ra nháp.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
 Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số: 15625 m2
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện?
- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
*Điều chỉnh.........................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
	_________________________________________ 	
Tiết 2: Kể chuyện
Bài 13: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
A.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh dựa vào SGK chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. 
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	- Giáo dục HS biết kiên trì, vượt khó.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
	GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
	HS: Chuẩn bị câu chuyện để kể.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra:
	? Kể lại câu chuyện về người có nghị lực. Trả lời câu hỏi bạn đưa ra?
	III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Bài giảng.
1. Tìm hiểu yêu cầu củ ... ường các điểm trên đường dấu cách đều nhau 5mm.
- Bắt đầu thêu: Thêu từ phải sang trái, lên kim từ điểm 1 rút kim, kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. Thêu mũi thứ nhất: vòng chỉ qua đường dấu để tạo thành vòng chỉ
- Thêu mũi thứ 2: Vòng chỉ qua đường dấu như mũi thứ nhất xuống kim tại điểm 2 ở phía trong mũi thêu, lên kim tại điểm 3
- Giống như cách thêu mũi móc xích thứ nhất, thứ hai.
- Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và xuống kim, rút chỉ ra mặt sau để chặn mũi thêu cuối.
- Nút chỉ ở mặt trái đường thêu giống nút chỉ cuối đường khâu.
- HS nghe.
VI. Củng cố:
- Chốt lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh: .......................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _______________________________________________________________
Ngày soạn: 19 / 11 / 2009.
Ngày giảng: 21 / 11 / 2009.
Tiết 1: Tập làm văn
 $26: Ôn tập văn kể chuyện.
A. Mục đích yêu cầu:
	- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện).
- Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 
- HS có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cá nhân, cặp đôi.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: HS chuẩn bị.
	III. Bài mới.
. Hướng dẫn ôn tập.
Bước 1: Phân tích đề bài.
- Đề thuộc loại văn bản nào?
? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện?
- Đọc yêu cầu của bài.
a. Văn viết thư.
b. Văn kể chuyện.
c. Văn miêu tả.
- Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biễn, ý nghĩa.
Bước 2,3: Kể lại câu chuyện.
- Tự chọn đề tài.
- Tập kể theo cặp.
- Trao đổi về nội dung bài.
- Thi kể trước lớp.
-> Giáo viên kết luận ( Viết bảng phụ).
+ Văn KC:
+ Nhân vật: 
+ Cốt truyện:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nói đề tài mà mình chọn kể.
- Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện.
-> 1 vài nhóm thi kể.
- Học sinh đọc nội dung.
IV. Củng cố:
	- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
	- Ôn và tập kể lại bài
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên dạy
______________________________________
Tiết 3: Toán	
$65: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - HS chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- HS tính toán nhanh.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: Bài 2 - 3 HS lên bảng.
	III. Bài mới.
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Ghi đầu bài.
? Nêu yêu cầu bài tập?
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- Ôn đơn vị đo.
- Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét kết luận.
? Nêu yêu cầu bài tập?
- Đặt tính, rồi tính
- Nêu cách làm.
? Nêu yêu cầu bài tập?
- áp dụng tính chất của phép nhân.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét - tuyên dương HS làm đúng.
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc.
a. 10 kg = 1yến 100kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200kg = 12tạ
b. 1.000kg = 1 tấn 10tạ = 1tấn
 8.000kg = 8 tấn 30tạ = 3tấn
 15.000kg = 15 tấn 200 tạ= 20tấn
c.100cm2= 1 dm2; 
 800cm2 = 8 dm2
 1700cm2 = 17dm2.
 100dm2 = 1m2
 900dm2 = 9m2
 1000dm2 = 10m2
* Bài 2: Tính.
- Làm bài vào vở.
- Làm bài vào vở.
 a) 268 x 235 = 62980
 b) 475 x 2056 = 97375
 c) 45 x 12 + 8 = 45 x 20 = 900
* Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x(16 + 4 )
 = 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 - 769 x 75
 = 769 x ( 85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
IV. Củng cố:
	- Đọc lại bảng đơn vị đo Khối lượng, độ dài?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm lại các bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
	__________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Bài 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu:
	- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
	+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,...
	+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
	+ Khói, bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,...
	- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với với sức khoẻ của con người: Lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
	- Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cá nhân, nhóm, cặp đôi.
	GV: - Các hình trang 54, 55 sách giáo khoa.
	HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: - Thế nào là nước sạch ?
	- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Bài giảng. 
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, quan sát các hình từ 1- 8 trang 54 và trả lời câu hỏi:
1. Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
2. Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
- Theo dõi để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trong đối với đời sống của con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
- Các em về nhà đã tìm hiểu thực trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở địa phương mình bị ô nhiễm ?
- Trước thực trạng nước ở địa phương như vậy, theo em mỗi người dân ở địa phương cần phải làm gì ?
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
- Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ có tác hại gì đối với con người, động vật, thực vật?
- Giảng (hình 9) Nêu kết luận ở mục bạn cần biết mục cuối.
1) Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- Thảo luận nhóm, quan sát, đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm nói một hình).
- Hình vẽ nước thải từ nhà máy chảy không qua sử lí xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng
- Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đã bị bẩn, điều đó làm nước đã bị nhiễm bẩn.
- Học sinh lắng nghe.
+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình trực tiếp đổ xuống sông.
+ Do nước thải của các gia đình đổ xuống cống.
+ Do sông có nhiều rong rêu, nhiều 
đất, bùn không được khai thông 
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Thảo luận, đại diện trình bày.
+ Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗichúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
VI. Củng cố:
	- Nêu tác hại nguồn nước bị ô nhiễm?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học mục bạn cần biết.
	- Về tìm hiểu xem gia đình, địa phương đã làm sạch nước bằng cách nào.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Chủ đề: Thầy cô giáo.
 A. Mục tiêu:
 Giúp Học sinh: 
	- Kính trọng, biết ơn, lễ phép với thầy, cô giáo.
	- Đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập.
	- Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo.
B . Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên : - Các bài hát ca ngợi thầy cô.
	2. Học sinh : - Gương người tốt, việc tốt.
C. Các hoạt động dạy - học:
	 I . ổn định lớp.
	II. Kiểm tra bài cũ: + Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em phải làm gì?
 - Nhận xét.
	III.Bài mới:
 1. Khởi động:
- Cho các em hát bài: Mừng ngày hội vui 20 - 11.
2. Nội dung bài.
- Cho các em hái hoa dân chủ.
- Nhận xét.
3. Múa hát tập thể.
- GV nhận xét - Tuyên dương HS.
- Học sinh hát.
- Hái hoa dân chủ và trả lời.
- Học sinh múa hát bài: Cô giáo em, lúc ở nhà, em yêu trường em.
- Biểu diễn đơn ca, tốp ca, đồng ca.
IV. Củng cố
 - Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 	___________________________________________
 Tiết 5: Hoạt động tập thể
	Sinh hoạt tuần 13
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh thấy được ưu điểm và nhược điểm của mình trong tuần từ đó khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm.
	- Đề ra phương hướng tuần 14.
B. Nội dung hoạt động:
	1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi, trong lớp đoàn kết hoà nhã với bạn bè, giúp đỡ nhau cùng học tập.
	2. Học tập: Nhìn chung trong tuần qua các em có ý thức đi học đều học bài và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em nghỉ học tự do, chưa học bài khi đến lớp.
	3. Thể dục vệ sin.
	- Thể dục nhanh nhẹn đúng vị trí lớp mình.
	- Vệ sinh cá nhân trong và ngoài lớp sạch sẽ gọn gàng.
	- Tuyên dương: 
	- Phê bình:
4. Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm.
	- Duy trì sĩ số học sinh.
	- Phụ đạo học sinh yếu.
	- Tiếp tục học chương trình tuần 14
 _______________________________________________________________
Tuần 14:
Ngày soạn: 21/ 11 / 2009.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 / 11/ 2009.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ toàn trường
	__________________________________________
Tiết 5: 
Sinh hoạt lớp:
$13 : Sơ kết tuần 13
I. Nhận xét chung
- Có nhiều tiến bộ: 
-Tồn tại trong tuần:
II. Kế hoạch tuần 14.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_ban_2_cot_hay_nhat.doc