Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư, tác dụng của từng phần trong bức thư,

 Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư:đó là tinh cảm thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 2. Kỹ năng : Đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư.

 3. Thái độ :Gdục HS con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa trong bài.Các bức ảnh về cảch cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .

- HS : SGK.

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
THư THăM BạN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư, tác dụng của từng phần trong bức thư,
 Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư:đó là tinh cảm thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.
	2. Kỹ năng : Đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư.
 3. Thái độ :Gdục HS con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa trong bài.Các bức ảnh về cảch cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình .
GV nhận xét – ghi điểm ..
3. Giới thiệu bài :
	GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt dộng	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, đàm thoại 
GV đọc diễn cảm bức thư + tranh.
Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
GV nhận xét cách đọc ở 1 số em và cho phát âm lại những từ phát âm sai .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
PP: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải
Đoạn 1:
Bạn Lương có biết bạn Hồng không?
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
GV nhận xét – chốt : Bạn Lương đã tự giới thiệu mình và nêu lí do viết thư .
 Đoạn 2: 
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất hiểu biết cách an ủi bạn Hồng ?
GV nhận xét – chốt: 
Liên hệ và GD hs
GV tổ chức học nhóm đôi .
 ã Những dòng mở đầu và kết thúc
 bức thư có tác dụng gì ?
GV nhận xét – chốt : đó là phần đầu thư và phần cuối thư .
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành, giảng giải.
GV hướng dẫn cách đọc:
Giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành.Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mác, giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn động viên .
GV nhận xét .
 Hoạt động 4: Củng cố
Yêu cầu 2 HS đọc diễn cảm bức thư 
Hỏi : Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
CB : Người ăn xin .
Nhận xét tiết học.
 Hát 
2 H đọc .
H trả lời câu hỏi 
Lớp nhận xét .
Hoạt động cá nhân, nhóm
H nghe + quan sát.
HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn, cả bức thư (cá nhân, nhóm đôi )
HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc và nêu nghĩa các từ : xã thân, quyên góp, khắc phục .
Hoạt động lớp, nhóm
H đọc – trả lời câu hỏi .
 ã Hs khác lắng nghe và nhận xét 
H đọc thầm và thảo luận.
H trình bày – Lớp nhận xét 
Hoạt động lớp.
H nghe.
Ngắt hơi câu dài .
+ Mình là Quách Tuấn Lương / học sinh lớp 4B / Trường tiểu học Cù Chính Lan / thị xã Hoà Bình.//
+ Nhưng  tự hào  của ba / xã thân  nước lũ.//
3 HS đọc câu dài.
Nhiều HS luyện đọc diễn cảm bức thư.
H đọc thi đua 2 dãy.
Lương rất giàu tình cảm, biết hoàn cảnh của Hồng đã viết thư bày tỏ sự thông cảm, thăm hỏi bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn.
Nhiều HS phát biểu .
.
Toán
TRIệU Và LớP TRIệU ( TT ).
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : Củng cố thêm về hàng và lớp, cách dùng bảng thống kê số liệu.
	2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu.
 3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Triệu, lớp triệu.
Gọi H lên bảng làm bài
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
	đ GV ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H đọc và viết số.
PP : Trực quan, vấn đáp.
GV viết số 342157413 vào bảng phụ của bài tập 4 theo từng hàng, lớp như SGK bằng phấn màu.
Gọi H lên bảng viết số 342157 413
Gọi H đọc số vừa viết.
Nếu H còn lúng túng, GV hướng dẫn đọc.
+ GV viết số 987654321 lên bảng.
+ Gọi H phân tích số thành các hàng, lớp?
+ GV hướng dẫn đọc
đ GV đọc số đ Gọi H đọc lại.
Gọi H nêu cách đọc số.
GV chốt cách đọc.
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Thực hành. 
Bài 1: Viết
GV cho H đọc số dòng đầu tiên.
Gọi H vd mỗi con số thuộc hàng nào, lớp nào?
GV hướng dẫn H làm số 740 347 210 theo thứ tự 
GV cho H làm các phần còn lại.
đ Sửa bài miệng.
Bài 2: Viết vào chỗ chấm.
GV cho H làm bài.
GV theo dõi lớp làm bài.
Sửa bài bằng hình thức trò chơi
 “ gọi điện”.
GV kiểm tra H.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm.
Gọi H nêu lại cách đọc số.
GV yêu cầu H làm bài.
b/ GV đọc số.
đ GV nhận xét đ Chấm vở.
Hoạt động 3: Củng cố
Nêu cách đọc số.
Thi đua 2 dãy: đọc, viết số & ngược lại.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 Hát 
H nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H viết bảng.
H đọc ( khoảng 3 em )
H phân tích: số
H đọc số ( 3 em ).
 H nêu.
H nhắc lại ( 3- 4 em ).
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc đề bài
H đọc ( 2 – 3 em )
H xác định
H tách lớp và đọc số.
H đọc số.
H làm bài.
H sửa bài đ lớp nhận xét.
H đọc đề
H làm bài.
H đọc
đ Lớp nhận xét.
H đọc đề.
H nêu.
H làm bài + sửa bài miệng, câu a.
H sửa bài bảng lớp ( 3 em ).
đ Lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp.
H thi đua
Lịch sử
NướC VăN LANG.
Mục tiêu : 
1. Kiến thức : Biết được nước Văn Lang là nhà nước đầy tiên của nước ta.Nhà nước này ra đời cách đây 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống, biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
	2. Kỹ năng : Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
 3. Thái dộ : Tự hào về lịch sử dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : Hình trong SGK, phiếu học tập, bản đồ TNVN.
HS : SGK.
Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
Khởi động :
Bài cũ : 
Kiểm tra: ĐDHT.
Giới thiệu bài : 
	Nước Văn Lang
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nước Văn Lang và cách tổ chức nhà nước Văn Lang.
PP : Vấn đáp, quan sát.
GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và yêu cầu H xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, cho H đọc từ “ Cách đâylạc dân” rồi trả lời câu hỏi?
+ Nước Văn Lang ra đời khi nào?
+ Kinh đô được xây dựng ở đâu?
+ Vẽ sơ đồ càc giai tỗng trong xã hội Văn Lang.
GV cho H trình bày cá nhân và yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung.
đ GV chốt ý: Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên của nước ta.
Hoạt động 2: Đới sống vật chất và trinh thần của người Lạc Việt.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, thảo luận.
GV yêu cầu H quan sát tranh và đọc SGK để điền vào phiếu học tập .
GV cho H trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
ơỷ địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
Hoạt động 4: Củng cố.
Kể tên một số tục lệ của người Lạc Việt.
Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Nước âu Lạc.
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
H xác định ( sông Hồng, sông Mã, Phú Thọ ).
700 năm TCN.
Phong Châu ( Phú Thọ ).
	 Hùng Vương
	Lạc hầu, Lạc tướng
	 Lạc dân
H quan sát tranh và điền vào phiếu
H trình bày.
Lớp nhận xét.
H nêu
H kể
Kể chuyện
Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : H kể được câu chuyện các em đã chứng kiến hoặc tham gia có nhân vật, sự việc, cốt truyện. Đó là một câu chuyện thể hiện được tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
2. Kỹ năng : Rèn H kể lại câu chuyện một cách mạch lạc.
3. Thái độ : Giáo dục H biết thương yêu, giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bị :
GV : Một số gợi ý chính về cách kể trong H.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Nàng tiên ốc
H kể toàn bộ câu chuyện
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài 	
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H kể chuyện.
PP: Giảng giải- đàm thoại.
 a/ Hướng dẩn H hiểu yêu cầu của đề bài.
GV gạch dưới những chữ.
 Kể lại một chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
Em sẽ chọn kể chuyện gì?
GV nhận xét.
 b/ Thực hành kể chuyện.
GV lưu ý:	
+	Nhớ lại câu chuyện 
+ Sắp xếp đúng thứ tự các chi tiết ..
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố
Yêu cầu H kể lại câu chuyện.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Về nhà viết vào vở
Chuẩn bị:” Thạch Sanh chém trăn tinh”. 
 Hát 
 H kể
Hoạt động lớp, cá nhân
1 H đọc đề bài.
H đọc thầm đề bài- đọc gợi ý 1.
 H nêu
( vd: Giúp người gặp nạn, giúp bạn học kém,)
H đọc gợi ý 2
1 số H nêu theo trình tự gợi ý 2.
Thi kể chuyện hay
Toán 
LUYệN TậP.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu, thứ tự các số.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc, viết số, nhận biết giá trị của từng con số trong 1 số.
 3. Thái dộ : Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Triệu & lớp triệu (tt)
3. Giới thiệu bài :
 “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : ôn lại các hàng, lớp.
PP : Vấn đáp.
Kể tên các hàng lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn 
Các số đến lớp, triệu có mấy chữ số?
Gọi H cho ví dụ về số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Luyện tập -Thực hành. 
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
GV yêu cầu H lần lượt tự đọc thầm các số ở “ cột số” rồi điền vào chỗ chấm.
đ GV cho H sửa bài miệng.
 Bài 2: Nối
GV cho H tự làm bài.
đ 2 em cạnh nhau kiểm tra kết quả lẫn nhau.
 Bài 3: Viết.
GV viết số 64973213 lên bảng.
Yêu cầu H xác định số 4 thuộc hàng nào? Lớp nào?.
Vậy giá trị của nó là bao nhiêu?
đ H tự làm bài.
Sửa bài bằng trò chơi “ chọn lựa thông tin”
 Cách chơi: . Cho H 2 nhóm thi đua tìm thông tin đúng gắn vào ô thích hợp.
đ GV nhận xét, kiểm tra H.
 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
GV cho H làm bài, GV theo dõi.
đ Sửa bài miệng + nêu quy luật của mỗi dãy số.
đ GV nhận xét.
đ GV chấm vở.
Hoạt động 3: Củng cố
GV ghi số 7859736 lên bảng.
GV chỉ vào chữ số nào đ H ghi của chỉ số đó trong số vào bảng con.
Ví dụ: GV chỉ số 9 đ H ghi bảng con 9000 đ sau đó 2 dãy kiểm tra chéo nhau.
GV đọc số.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 Hát 
H nêu
đ Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H nêu nối tiếp nhau, đến lớp triệu.
Lớp nhận xét.
H cho ví dụ ( 7 – 8 em )
 Hoạt động lớp.
 Bài 1: H đọc đề.
H đọc thầm đ làm bài.
H sửa bài.
Bài 2: đọc đề.
H làm bài.
H kiểm tra sửa bài.
Bài 3: H đọc đề.
H nêu thuộc hàng triệu, lớp triệu.
H nêu là 4 triệu, là 4.000000.
H làm bài.
H thi đua.
đ Lớp nhận xét kết quả.
 Bài 4: H đọc đề.
H làm bài.
H nêu quy luật & đọc dãy số đã điền.
đ Lớp nhận xét.
H viết số vào bảng con.
Luyện từ và câu
Từ ĐơN – Từ PHứC.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Hiểu và nhận ... iết 1)
Mục tiêu :
Kiến thức : H biết được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều quan trọng là phải biết quyết tâm và có biện pháp phù hợp để khắc phục vượt qua.
Kỹ năng : H có thái độ yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó .
Thái độ : Biết nhận ra những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục. Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẽ giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bị :
GV : Giấy khổ to, sách báo.
H : SGK, sách báo trong d0ó có những tấm gương học tốt.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kể lại 1 tấm gương sáng trong học tập?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : Vượt khó trong học 
 tập.
GV ghi tựa bài lên bảng. 
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Kể chuyện
PP : Kể chuyện, đàm thoại.
GV giới thiệu câu chuyện và đọc truyện cho cả lớp nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. 
PP: Thảo luận nhóm.
GV hướng dẫn nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 SGK.
GV ghi tóm tắt các ý H trình bày lên bảng.
GV nhận xét, kết luận.
“Hoạt động 3: Bài tập
 Ơ PP: Thực hành.
GV hỏi từng ý ( a, b, c) của từng câu hỏi cho cả lớp giơ tay chọn 
Hoạt động 4: Củng cố
Ơ PP: Đàm thoại, giảng giải.
Qua bài học hôm nay, chúng ta học được gì ở bạn Thảo?
Kể 1số gương tốt .
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét đánh giá tiết học.
Thực hiện các hoạt động ở mục
 “ Thực hành” trong SGK.
 Hát 
1 H kể.
Hoạt động nhóm.
Theo dỏi SGK trang 6.
H kể tóm tắt câu chuyện.
2 H kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
Hoạt động nhóm mỗi nhóm 6 em.
H thảo luận:
1). Thảo luận đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày?
2). Vì sao khó khăn như vậy mà Thảo vẫn học tốt.
Đại diện các nhóm lên trình bày 
Cả lớp trao đổi bổ sung.
Hoạt động nhóm đôi.
2 bạn ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau về bài tập 1 và 2 SGK.
Bài tập 1 chọn ( e ) hoặc ( c ).
Bài tập 2 chọn ( a ) hoặc ( b ),
Hoạt động lớp.
H phát biểu tự do.
H đọc.
H trả lời.

Tập làm văn
VIếT THư.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : H nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của 1 bức thư thăm hỏi, kết cấu thông thường của 1 bức thư.
Kỹ năng : Luyện tập để bước đầu biết viết 1 bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin.
3. Thái dộ : Giáo dục tình cảm thân ái, quan tâm lẫn nhau trong quan hệ thân thuộc, bạn bè.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ + tóm tắt nội dung ghi nhớ + chép đề văn phần luyện tập.
HS : Giấy, viết.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kể lại lời nói, ý nghĩ của 
 nhân vật.
3. Giới thiệu bài :
Hướng dẫn H hình thành kiến thức và luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
Ơ PP: Đàm thoại, giảng giải.
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
Người ta viết thư để làm gì?
 Để thực hiện các mục đích kể trên, 1 bức thư cần có những nội dung gì?
GV chốt.
GV lưu ý.
Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường được mở đầu và kết thúc như thế nào?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Ơ PP: Đàm thoại.
Hướng dẫn H rút ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Ơ PP: Thực hành, luyện tập.
a/ Hướng dẫn H hiểu đề.
Gạch chân những từ quan trọng trong đề ( bảng phụ ) khi hỏi:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
đ Nếu không có, có thể tưởng tượng 
 ra 1 người bạn như thế.
 + Mục đích viết thư để làm gì?
 Cách dùng từ xưng hô như thế nào?
 + Cần thăm hỏi bạn bè về những 
 phương diện nào?
 + Cần kể cho bạn nghe những gì về 
 tình hình lớp, trường hôm nay?
 + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
 b/ Thực hành viết thư.
Nhận xét.
Chấm chữa 2, 3 bài.
Hoạt động 4: Củng cố
GV rút kinh nghiệm.
5. Tổng kết – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học. 
Dặn dò: Hoàn chỉnh lá thư.
Chuẩn bị: Cốt truyện.
 Hát 
H nêu
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H đọc bài “ Thư thăm bạn”.
+ Thăm hỏi.
+ Chia buồn cùng gia đình Hồng 
+ Thăm hỏi.
+ Thông báo tin tức.
+ Trao đổi ý kiến.
+ Bày tỏ tình cảm.
H dựa vào bài “ Thư thăm bạn” trả lời.
+ Lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình 
+ ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ, 
 tình cảm.
+ Phần mở đầu:
 - Ghi địa điểm, thời gian viết thư.
 - Chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
- Lời chúc, lời cám ơn, .- Ký tên, ghi họ tên.
 Hoạt động cá nhân.
2 H đọc.
Cả lớp đọc thầm.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
1 H đọc đề.
Lớp đọc thầm + xác định yêu cầu đề.
H ghi ra nháp những ý cần viết của 1 bức thư.
2 H trình bày miệng.
đ Lớp nhận xét.
 HS làm bài vào vở 
 Hoạt động lớp, dãy.
1 H đọc bài hay.
Lớp phân tích ý hay.
Toán 
VIếT Số Tự NHIêN TRONG Hệ THậP PHâN.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp H hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Đặc điểm của hệ thập phân.
+ Sử dụng 10 kí hiệu ( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
+ Gía trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
Kỹ năng : Rèn luyện cho H nhận biết giá trị của các chữ số trong từng giá số cụ thể.
Thái dộ : Viết đúng, viết đẹp, viết chính xác số.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ.
HS : SGK + vở bài tập .
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : “ Viết số tự nhiên 
 trong hệ thập phân”.
GV ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
PP: Hỏi đáp, thực hành.
GV yêu cầu H viết số thích hợp vào chỗ chấm.
GV hỏi về mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn?
GV kết luận ta 
Ghi bảng tóm tắt ý trên.
Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của cách viết số trong hệ thập phân.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
GV các em đã được học tất cả bao nhiêu chữ số?
Nêu 10 chữ số đã học?
GV nêu: chỉ với mười chữ sốnày 
 ( chỉ vào 10 số ghi bảng ) ta có thể 
 viết được mọi số tự nhiên.
Gọi H lên bảng, GV đọc.
GV yêu cầu H nêu giá trị của từng chữ số 9 trong số 999.
GV yêu cầu H cho vài ví dụ về giá trị khác nhau của chữ số trong mỗi số.
GV kết luận: trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
GV ghi tóm tắt lên bảng.
Hoạt động 3: Thực hành.
PP: Giảng giải, thực hành.
 + Bài tập 1:
Hướng dẫn H đọc yêu cầu và làm bài.
+ Bài tập 2:
H tự làm theo mẫu.
Nhắc trường hợp giá trị của chữ số 0 bằng 0 nên không viết trong tổng.
+ Bài tập 3:
GV đưa bảng phụ kẻ sẵn bài tập.
H điền giá trị của số 5 vào ô đúng.
GV nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 4: Củng cố.
PP: Trò chơi.
Chia lớp thành 2 đội, đội kia viết số và nêu giá trị của 1 chữ số có trong số đó, và ngược lại.
Nhận xét ,đánh giá thi đua.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học, 
Chuẩn bị: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”.
 Hát 
H làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 10 đơn vị = chục.
 10 chục = trăm.
  trăm = 1 nghìn.
1 H làm bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở nháp.
H nhắc lại nhận xét trên.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Có 10 chữ số. 
1 H lên bảng vừa viết vừa đọc:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
H viết: 999, 2005, 685, 402, 793. 
Lớp làm vào nháp.
H vừa chỉ vào từing chữ số 9 và cho biết giá trị của nó: số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9, số 9 ở hàng chục có giá trị là 90, số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900.
1 với H nhắc lại.
2004 - 2047.
2410 - 4210.
H nhắc lại.
 Hoạt động lớp.
H làm vàoở, chữa bài bảng lớp.
1 H làm bảng phụ.
Lớp làm vở nháp.
 Hoạt động nhóm.
Đội A (nam) và đội B
 (nữ ) thi đua.
1 H làm bảng lớp, nhóm làm nháp.
Khoa học
VAI TRò CủA VI-TA-MIN, CHấT KHOáNG, CHấT Xơ.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Sau bài học, H biết:
Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khóang và chất xơ.
Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng kể tên và nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 3. Thái dộ : Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Vai trò của chất đạm và chất béo. 
Nhận xét- đánh giá
3. Giới thiệu bài :
 Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Nói tên và nhận ra nguồn gốc của cac thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khóang và chất xơ
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi
Kể tên một số thức ăn chứa vi-ta-min và chất khoáng có trong hình trang 14 SGK.
Em có nhận xét gì về nguồn gốc của nhóm thức ăn này?
Kể tên một số thức ăn chứa xơcó trong hình trang 15 SGK.
Em có nhận xét gì về nguồn gốc của nhóm thức ăn này?
Chốt ý :
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể?
Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó?
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn chất xơ?
Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao, cần uống đủ nước
đ Nước chiếm 2/ 3 trọng lượng cơ thể
Hoạt động 3: Củng cố
Nêu vai trò củavi-ta-min, chất khoáng và chất xơ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn”.
 Hát 
HS trả bài 
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
H quan sát hình trang 14, 15 SGK + Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng.
+ Kể.
 có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
 bắp cải, cam, xà lách, hành, cà rốt, su-lơ, rau cải, rau ngót, mướp, đậu đũa.
có nguồn gốc từ thật vật
Hoạt động cá nhân, lớp.
 + Thiếu vi-ta-min A: sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
 + Thiếu vi-ta-min D: sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
 + Thiếu vi-ta-min C: sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng.
 + Thiếu vi-ta-min B1: sẽ bị phù
Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
 sắt, can-xi, I-ốt
+ Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
+ Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu I-ốt sẽ sinh ra bướu cổ.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thương của bộ máy tiêu hóa qua việc tao ra phân, thải chất cặn bã.
 khoảng 2 lít nước
vì nước cho việc thải ra các chất thừa, chất độc hại.
H nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 3.doc