Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông , chia sẽ với những nổi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lởi được các câu hỏi trong SGK ;nắm được tác dụng của phần mở đầu , phần kết thúc bức thư).

* Tích hợp :Liên hệ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống cho con người .Để hạn chế lũ lụt ,con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên là có ý thức BVMT.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Giao tiếp:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .

 Thể hiện sự cảm thông .

-xác định giá trị.

-Tư duy sáng tạo.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Động não .

-Trải nghiệm.

-Trao đổi cặp đôi.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

 

doc 46 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
Tuần:3
Từ ngày đến ngày 
Thứ 
Ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
CC
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
Tập đọc
Thư thăm bạn
Tóan
Triệu và lớp triệu (tt)
Lịch sử
Nước Vân Lang
BA
Chính tả
(N-V) Cháu nghe câu chuyện của bà 
LTVC
Từ đơn và từ phức
Tóan
Luyện tập
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
TƯ
Tập đọc
Người ăn xin
TLV
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Tóan
Luyện tập
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
NĂM
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
LTVC
MRVT :Nhân hậu –Đoàn kết 
Tóan
Dãy số tự nhiên
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu 
SÁU
TLV
Viết thư
Tóan
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ
SHTT
Thứ hai: 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 -Nêu được ví dụ về sự vược khó trong học tập.
 - Biết được vược khó trong học tập giúp các em học tập mau tiến bộ .
 -Có ý thức vược khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến ,noi theo những tấm gương ngheo vược khó .
 - Biết thế nào là vược khó trong học tập và vì sau phải vược khó trong học tập.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập .
-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Giải quyết vấn đề.
-Dự án.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Trung thực trong học tập 
Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập?
Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ?
GV nhận xét
Bài mới: 
a/Khám phá
Hoạt động1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.”
GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
GV kể chuyện
GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
b/Kết nối
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6)
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì?
-Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào?
GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6)
GV ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng.
Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1)
GV yêu cầu HS đọc bài tập
GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn
GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy.
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì?
4/Vận dụng
GV yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập?
Dặn dò: 
Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề ra.
Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
HS nêu
HS cả lớp theo dõi – nhận xét
HS chú ý theo dõi.
HS kể lại câu chuyên
- HS trả lời câu hỏi 1, 2
- Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,..
 - Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
HS đọc câu hỏi- thảo luận theo nhóm đôi
Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
-Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết
HS đọc nội dung bài tập
HS lập thành nhóm:( ý đúng là: a, b, đ. Ý sai:c; d; e.)
Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do mình chọn
HS cả lớp trao đổi ý kiến
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn.
- 
 2HS nhắc lại ghi nhớ bài.
 HS nêu
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông , chia sẽ với những nổi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lởi được các câu hỏi trong SGK ;nắm được tác dụng của phần mở đầu , phần kết thúc bức thư).
* Tích hợp :Liên hệ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống cho con người .Để hạn chế lũ lụt ,con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên là có ý thức BVMT.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .
 Thể hiện sự cảm thông .
-xác định giá trị.
-Tư duy sáng tạo. 
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Động não .
-Trải nghiệm.
-Trao đổi cặp đôi.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ 
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đoạn HS đọc diễn cảm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc “Truyện cổ nước mình”
 -Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình?
 -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
a/Khám phá
 Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
 GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm
b/Kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 * GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
 * GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài.
? /Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 Đoạn 1 cho biết gì?
 GV yêu cầu HS đọc phần còn lại
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
* Tích hợp :Liên hệ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống cho con người .Để hạn chế lũ lụt ,con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên là có ý thức BVMT.
GV nhận xét & chốt ý 
 Đoạn 2 cho biết gì?
GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư 
? Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?)
GV nhận xét & chốt ý 
Đoạn 3 ý nói gì ?
c/Thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
GV treo bảng phụ -Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình  chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc.
GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay- đọc diễn cảm.
Vận dụng
Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin
 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
 HS cả lớp th ... ối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9. ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
 GV đọc số yêu cầu HS viết bảng con.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp – đổi chéo vở kiểm tra nhau.
 GV kiểm tra một số cặp – nhận xét.
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
GV lưu ý HS trường hợp số có chứa chữ số 0 
 GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 3:
 Bài tập yêu cầu ta làm gì?
 Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào đâu?
 GV treo bảng phụ –tổ chức cho HS thi đua.
 GV cùng HS cả lớp sửa bài nhận xét.
Củng cố 
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
 2HS lên bảng nêu.
 HS cả lớp theo dõi - nhận xét
HS làm bài tập
 10 đơn vị = 1 Chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
HS viết bảng con + 1 HS lên bảng lớp viết.
 2005
 685 402 783.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS nhắc lại
 1HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp.
 Từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra kết quảcho nhau.
 HS đọc yêu cầu bài -nêu lại mẫu và làm bài vào vở.
 387 = 300 + 80 + 7 
 873 = 800 + 70 + 3.
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7.
HS đọc yêu cầu bài .
Ghi giá trị chữ số 5 trong mỗi số trong bảng sau:
- .giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Số 
45
57
561
5824
5842769
Giá trị chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 Một số HS trả lời
 HS khác nhận xét
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Kể tên một số thức ăn có nhiều vi-ta-min (cà rốt,lòng đỏ trưng,các loai rau,..)chất khoáng (thịt cá ,trứng các loại rau có lá màu xanh thẫm,..)và chất xơ các loại rau).
 -Nêu vai trò của vi-ta-min ,chât khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 +Vi-ta-min rất cần cho cơ thể ,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh .
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thề ,tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động ,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh .
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo 
Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
GV nhận xét -ghi điểm 
3 .Bài mới:
Giới thiệu bài :Bài học hôm nay các em tìm hiểu về nguồn gốc của Vi-ta- min, chất khoáng, chất xơ. Vai trò của chúng đối với cơ thể.
 GV ghi tựa bài 
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ 
Mục tiêu: HS kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.
 Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức & hướng dẫn 
GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu cho từng nhóm- quy định thời gian(10’)
GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện các yêu cầu vào bảng phụ, nhóm nào hoàn thành sớm nhất nhóm đó thắng cuộc.
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Trình bày 
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc 
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ 
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ. 
Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi:
Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? 
Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? 
 - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ?
Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước 
GV Kết luận 
4 . Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 
Hát 
 - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 
HS cả lớp theo dõi- nhận xét
HS chú ý lắng nghe.
 HS nhắc lại tựa.
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên 
Bảng phụ:
Thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Vi-ta-min
Chất khoáng
Chất xơ
Rau cải
Trứng
Cà rốt
Chuối 
Sữa 
Cam 
Thịt 
Dầu ăn
Cá 
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x 
x 
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn
 HS cả lớp theo dõi trả lời 
Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
Một số chất khoáng như sắt, can-xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: 
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ. 	
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 
 3 HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 15 SGK.
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc