Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản 2 cột theo chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản 2 cột theo chương trình giảm tải)

 Đạo đức (3)

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP

I/ Mục tiêu bài học :

Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập

Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .

Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập

Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó .

HS khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.

* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân)

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìn kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thây cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

IV/ Phương tiện dạy học:

GV : - SGK

 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.

HS : - SGK

V/ Tiến trình dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản 2 cột theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
 Đạo đức (3)
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu bài học :
Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập 
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập 
Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó .
HS khá, giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
* Điều chỉnh GT : Dùng 2 phương án : tán thành và không tán thành (bỏ phương án phân vân)
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìn kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thây cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
IV/ Phương tiện dạy học:
GV : - SGK 
 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ :
Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
3 Bài mới :
a. Khám phá :
b. Kết nối :
Hoạt động 1 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
Hoạt động 3 : Làm bài tập theo cặp đôi
( câu hỏi 3 )
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
c. Thực hành :
Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . 
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
4 Vận dụng (công việc ở nhà)
Hôm nay các em học bài gì ?
 Em hãy kể lại những mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết .
- Giáo dục HS luôn quan tâm , giúp đỡ những bạn gặp khó khăn , với bản thân mình thì không chùn 
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không 
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- Làm bài tập 1 
- HS nêu 
- HS đọc ghi nhớ .
Để hs tự phát biểu nhằm xoáy vào trọng tâm của bài .
- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK .
- Cho biết suy nghĩ của mình khi nghe bạn kể .
 Tập đọc (5)
THƯ THĂM BẠN 
I/ Mục tiêu bài học :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi 
 đau của bạn 
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 ( trả lời được tác dụng của phần mở đầu. Phần kết thúc bức thư) 
- Biết cảm thông nỗi đau và mất mát do thiên tai gây ra, và có ý thức tích cực trong bảo vệ môi trường.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu).
III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Động não.
- Trải nghiệm.
- Trao đổi cặp đôi.
IV/ Phương tiện dạy học:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
V/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào 
 3 Bài mới :
a. Khám phá :
- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành cua 3một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Trong tai hoạ , con người phải yêu thương , chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này .
b. Kết nối :
b.1. Luyện đọc trơn :
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát .
- Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : Sáu dòng đầu
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
*Giáo dục BVMTu: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn đến cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tráng phá hoại môi trường thiên nhiên.
* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
c. Thực hành :
- GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
- Sau bài học này , em hiểu được những 
gì ?
- Dựa vào lời phát biểu của vài hs . Gv có hướng giáo dục các em có tình nhân loại .
 Trò chơi : Tìm những câu tục ngữ , ca dao nói về tinh thần tương thân tương ái của dân tộc VN . - V nhận xét kết quả thi đua của các em , xem em naøo tìm được nhiều câu nhất .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Người ăn xin
- HS trả lời
- HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư , cảnh thân nhân đang quyên góp , ủng hộ đống bào bị lũ lụt . 
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư.
- Chia đoạn : 
- Đọc thầm phần chú giải.
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
-“ Hôm nay, đọc báora đi mãi mãi 
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào  nước lũ.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo  nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng  như mình .
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư
HS phát biểu .
- Tự do phát biểu.
- HS thi đua nhau tìm câu ca dao, tục ngữ
Toán (11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
HS được củng cố về hàng và lớp. 
Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở 
phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bản chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
+ Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
GV đọc đề bài
4. Củng cố 
Nêu qui tắc đọc số?
- Gọi vài em lên bảng thi đua đọc và viết các số có 9 chữ số .
- Trò chơi : Đố bạn .
- GV chia lớp thành 2 đội , chia cho mỗi đội 6 tờ bìa có ghi số có 9 chữ số khác nhau . Đội a đưa lên tờ bìa yêu cầu đội b đọc được số đó và phân tích được hàng , lớp . Nếu đội nào đáp chậm hoặc chưa chính xác thì đội đó thua sau 6 lượt chơi ( 2 đội bắt thăm xem đội nào được quyền đố trước ).
- GV theo dõi cuộc chơi của 2 đội và nêu kết quả .
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2, 3 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
- HS viết số tương ứng vào vở .
- HS làm bài và sửa bài .
- HS đọc số
- HS viết số tương ứng 
- HS kiểm tra chéo
a) Số trường trung học cơ sở là 9 873 .
b) Số hs tiểu học là : 8 350 191 
c) Số GV trung học phổ thông là 98 714
1 HS nêu các hàng ở mỗi lớp : Đơn vị , nghìn , triệu .
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
Khoa học (5)
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo ( mỡ, dầu, bơ, ).
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chức chất đạm và chất béo.
- Ý thức được lợi ích của chất đạm và chất béo đối với cơ thể người.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động.
Bài cũ.
Hãy kể tên những thức ăn thuộc nhóm bột đường?
Em thích nhất thức ăn nào và cho biết nó thuộc nhóm thức ăn nào?
Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
*Mục tiêu:
- Nói tên và vài trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm – béo.
 * Cách tiến hành 
Bước1: Làm việc theo cặp.
Bước 2
 GV yêu cầu HS trả lời:
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ( hình trang 12
- Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc thích ăn.
 - Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Nói tên những ... làm bài: 
Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
Cần thăm hỏi về những gì?
Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay 
Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
HS thực hành viết thư
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
 Nội dung bức thư gồm có mấy phần ? Phần nào là chính ?
Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.
- Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật.
-HS trả lời
- Cả lớp nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời những câu hỏi bên:
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn
- ...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+Nêu mục đích, lý do viết thư.
+Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư .
+Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
+ Đầu thư: 
Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
- HS đọc phần ghi nhớ 
HS đọc đề bài.
- một bạn ở trường khác
- hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của lớp, của trường
- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
HS thực hiện vào vở.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
Toán (15)
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
Bài tập 3:
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng .
4. Củng cố Dặn dò: 
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
- Gọi vài em nêu lại nhận xét cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Để viết được các số tự nhiên người ta sữ dụng mấy kí hiệu ?
Trò chơi : Ai nhanh 
- GV phổ biến luật chơi về cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
- GV nhận xét cuộc chơi sau 3 lượt .
Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Làm bài 2, 3 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví du
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- Học sinh đọc phần nhận xét trong sách giáo khoa .
Cả lớp cùng tham gia , gv đọc số , hs viết vào bảng con 
 Lịch sử (3)
NƯỚC VĂN LANG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ :
 +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời .
 +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
HS khá, giỏi :
 + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
 + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật,
 + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình trong SGK phóng to
 - Phiếu học tập
 - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
 - Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất
Ăn
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trọc đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - Khởi động: 
2- Kiểm tra bài cũ:
3 - Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . 
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) 
Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, ô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận .
 4. Củng cố – dặn dò : 
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực nào trên đất nước ta?
- Dựa vào bài học , em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ( bằng lời nói , bằng đoạn văn ngắn , bằng hình vẽ)
- Hiện nay ở địa phương em còn tồn tại đến ngày nay những tục lệ nào của người Lạc Việt ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
- HS trả lời.
- Cả lớp cùng nhận xét.
KĨ THUẬT (t3)
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I- Mục tiêu :
- Biết Cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô
II- Đồ dùng dạy học :
1 Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng , đường cong .
1 Một mảnh vải có kích thướt 20 cm x 30 cm .
1 Kéo cắt vải , phấn vạch trên vải , thước .
III- Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) Ổn định : Hát vui .
2) Kiểm tra :
Tiết trước các em được học những gì ?
Gọi vài em thực hành xâu chỉ vào kim 
và vê nút chỉ .
Em hãy nêu đặc điểm của kim và cách 
sử dụng kim .
- Nhận xét bước kiểm tra .
3) Bài mới :
a) Giới thiệu :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng .
b) Hướng dẫn :
 Hoạt động 1 :
- GV giới thiệu mẫu , hướng dẫn hs quan sát , nhận xét hình dạng các đường vạch dấu , đường cắt vải theo dấu đã vạch .
- Vạch dấu có tác dụng gì ? 
- Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu .
Hoạt động 2 :
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
- Hướng dẫn hs quan sát hình 1a , 1b (SGK) và nêu cách vạch dấu đường thẳng , đường cong .
 - Gv đính vải mẫu lên bảng .
 - Gọi 1 em khác lên vạch dấu theo đường cong trên vải .
 GV lưu ý trước khi vạch phải vuốt phẳng mặt vải , vạch đường thẳng phải dùng thướt , vạch đường cong phải vẽ lên vị trí đã định .
 Cắt vải theo đường vạch dấu :
Hoạt động 3 :
Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu , dụng cụ của HS .
- Gv bao quát lớp , giúp từng hs ( những em còn lúng túng )
 Hoạt động 4 :
- Đánh giá sản phẩm :
- GV và cả lớp cùng nhận xét mức độ hoàn thành và chưa hoàn thành .
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp , đúng yêu cầu 
4) Củng cố :
- Các em vừa học bài gì ? 
- Giáo dục HS giữ an toàn trong lao động , khi dùng kéo có mũi nhọn phải cẩn thận
- Cả lớp ghi tựa bài vào vở .
Học sinh quan sát mẫu , nhận xét mẫu .
Học sinh nêu tác dụng của việc vạch dấu trên bảng
+Vạch dấu để cắt vải được chính xác .
+ Ta thực hiện theo 2 bước : Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vâch dấu . 
HS thực hiện thao tác vạch dấu trên đường thẳng
- GV và cả lớp cùng nhận xét .
- Cho cả lớp quan sát hình 2a , 2b .
- Các em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu .
+ Tì keo lên mật bàn để cắt , mở rộng hai lưởi kéo , lưởi nhỏ để phía dưới , tay phải cầm kéo , tay trái cầm vải .
Gọi vài em đọc phần ghi nhớ .
- Mỗi HS vạch một đường dấu thẳng và một đường dấu cong rồi cắt theo đường dấu đã vạch .
- Từng em trình bày sản phẩm của mình trước lớp .
Vài em lên bảng tực hiện lại thao tác trên :
- Cả lớp cùng nhận xét . 
- HS đọc lại ghi nhớ của bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_ban_2_cot_theo_chuong_trinh_giam_tai.doc