Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Buổi 1)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Buổi 1)

I.MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

* Hiểu tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các CH trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư)

II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3
Thø hai ngµy 5 th¸ng 9 n¨m 2011
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
* Hiểu tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các CH trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư)
II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Gọi 3HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
-Đọc-Bài thơ nói lên điều gì?
-Em hiểu nhận mặt có nghĩa như thế nào?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thé nào?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 -Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS:
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Vì sao em biết ?
-Động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là việc làm cần thiết,chúng ta phải làm gì để ủng hộ đồng bào lũ lụt? Bài học hôm nay .
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp và phần chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc nối tiếp lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài, thể hiện sự chia sẻ chân thành “ mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi..”
-Giọng đọc những câu động viên ,an ủi:”nhưng chắc Hồng cũng tự hàovượt qua nỗi đau này”
-Nhấn giọng những từ ngữ: Xúc động,chia buồn,tự hào ,xả thân,vượt qua,ủng hộ
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
G: “ hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì?
Ghi ý chính đoạn 1
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến như mình
H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
H: Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
+ Đoạn 3 :phần còn lại
H: Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để đọng viên,giúp đõ đồng bào vùng lũ lụt?
H: Riêng Lương đã làm gì đẻ giúp đõ Hồng?
H: Bỏ ống có nghĩa là gì?
G:“khắc phục”:vượt mọi khó khăn
H: Đoạn 3 ý nói gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi
-Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
H: Bài văn thể hiện điều gì?
-Ghi đại ý bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn
Mình hiểu Hồng đau đớn/ và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/về tấm gương dũng cảm của ba/xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình
 - GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại đại ý bài.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Lương?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- HS trả lời
- Đọc bài và phần chú giải, lớp theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp lượt 2
- Luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
 HS đọc thầm đoạn 1
-Để chia buồn với bạn Hồng.
-Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi.
- Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư
-Trước sự mất mát to lớn của Hồng, Lương đã an ủi
Ý 1: Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng
- HS đọc thầm đoạn 2
-Những câu văn:Hôm nay..,mình rất xúc động.lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi.mãi mãi
+Nhưng chắc là Hồngnước lũ
+Mình tin rằng..nỗi đau này
+Bên cạnh Hồngnhư mình
Ý 2: Những lời,an ủi động viên của bạn Lương với bạn Hồng
- Đọc thầm đoạn 3
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,trường bạn Lương góp đồ dùng học tập để giúp đỡ các bạn bị lũ lụt
- Riêng Lương đã giúp bạn Hồng toàn bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm.
Ý 3 Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt 
-1 em đọc thành tiếng
-Nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,lời chào hỏi người nhận thư
-Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn nhủ,họ tên người viết thư
Đại ý: Tình cảm yêu thương bạn của Lương, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống của Lương vui buồn cùng bạn
-4 em nhắc lại
-Mỗi em đọc 1 đoạn, lớp theo dõi, phát hiện giọng đọc
-Đoạn 1: giọng trầm buồn
-Đoạn 2: giọng buồn,thấp giọng
-Đoạn 3: giọng trầm buồn chia sẻ
- HS theo dõi
- Đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại đại ý
-Liên hệ bản thân
-Ghi bài vào vở
Chính tả (Nghe- viết).
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
	- Học sinh nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. đúng bài viết “Cháu nghe câu chuyện của bà”
	- Làm đúng BT 2a.
	- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài trước :vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt
H: Nội dung bài thơ nói gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết từ khó
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.	
 VD: + Mỏi : m + oi+ dấu hỏi
 + gặp : g+ ăp+ dấu nặng.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- GV Nhận xét chung.
 HĐ2 : Luyện tập.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm
Bài 2 : 
a) Điền vào chỗ trống : tr hay ch?
 Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
4.Củng cố:
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 em viết trên bảng.
- Lớp viết nháp.
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình . 
- HS luyện viết từ khó
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
 - Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Toán
TIẾT 11:TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS :
- Biết đọc viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Củng cố bài toán vể sử dụng thống kê số liệu.
II. CHUẨN BỊ: - Gv : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
 - HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn đọc Và viết các số đến lớp triệu
-GV treo bảng các bảng , lớp đã chuẩn bị lên . 
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vị
- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đoc.
+ Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 
342 157 413.
+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
_ GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
_ GV cho đọc các số sau.
65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000
HĐ2 Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập , trong bảng số GV kẻ thêm 1 cột viết số.
 - GV yêu cầu HS viết các sổ trong bài 1
 - Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại
- Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên
H: Các số trên gồm bao nhiêu lớp , bao nhiêu hàng 
Bài 2:
- Baỉ tập yêu cầu chúng ta làm gì ?.
- GV viết các số đó lên bảng
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ định, GV theo dõi nhận xét
Bài 3 :Viết các số
Đáp án:
a- 10 250 214
b- 253 564 888
c- 400 036 105
d- 700 000 231
4 Củng cố 
 GV nhận xét tiết học.
HSKT làm bài 1,2.
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 3em lên bảng thực hiện
-HS lên viết số : 342 157 413
- 1 số hs đọc trước lớp, nhận xét
- HS thực hiện tách số thành các lớp
- HS kiểm tra lẫn nhau. 
- 1 hs đọc đề
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp, viết theo thứ tự.
- HS kiểm tra và nhận xét
-Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số
-Đọc số
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
-Hs đọc 
Lắng nghe
Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng tôm cua,) chất béo (dầu, mỡ, bơ,)
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG : 
Các hình minh hoạ ở SGK phóng to
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1 – Ổn định : Hát
 2 - Kiêm tra bài cũ (5p)
 H- Người ta có mấy cách để phân loaị thức ăn? Đó là những cách nà ... ạt Động 3:(10phút)
 3)Chợ phiên ,trang phục,lễ hội:
 -Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu tìm hiểu về cuộc sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
-GV kết hợp hỏi các câu hỏi nhỏ để khắc sâu kiến thức cho HS :
H:Chợ phiên thường bán những hàng hóa nào?Tại sao?
 H:Trong lễ hội thường có những hoạt động gì?
 H:Hãy mô tả những nét đặc trưng của người Thái,người Mông ,người Dao?Tại sao trang phục của họ lại có màu sắc sặc sỡ?
Gv cho Hs xem các H4,5,6 trang 75
GV kết hợp ghi bảng những ý chính 
Rút ra ghi nhớ của bài học
 * Ghi nhớ:(sgk trang 
4)Củng cố -Dặn dò:- (5 phút):
-Kể tên một số các dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn?
-Trình bày những nét chính về cuộc sống của người dân Hoàng Liên Sơn?	
Học bài .Chuẩn bị :“Hoạt động sản xuất”
- 1 Hs đọc các câu hỏi
 - HS thảo luận nhóm.
 - Đại diện nhóm vừa chỉ bản đồ vừa trả lời các câu hỏi .
 -Các nhóm khác nhận xét bổ sung những thiếu sót.
 1)Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt.
 2)Những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn:dân tộc Dao,dân tộc Thái, dân tộc Mông,.
 3)Phương tiện giao thông đi lại chính là ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao,hiểm trở ,chủ yếu là đường mòn.
 -HS nhắc nhìn vào sơ đồnhắc lại các nội dung chính.
bức tranh vẽ bản làng và nhà sàn,em thường gặp cảnh này ở vùng núi cao
bản thường nằm ở sườn núi ,thung lũng, thường có ít nhà.
 nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như tre nứa,họ thường ở nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp.
 HS tiến hành thảo luận nhóm
-Nhóm 1 và6:chợ phiên
-Nhóm 2 và4 :lễ hội
-Nhóm 3 và 5:trang phục
-Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung những thiếu sót.
-Chợ phiên: là nơi giao lưu gặp gỡ ,buôn bán.
-Lễ hội :thường tổ chức vào mùa xuân,có những hoạt động như: múa sạp,ném còn,
 -Trang phục:thường có màu sắc sặc sỡ.
-Hs nhắc lại những kiến thức Gv đã chốt lên bảng .
- Hs kể
- HS nêu 
Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2011
Mü thuËt
VÏ tranh: ®Ò tµi c¸c con vËt quen thuéc
ThÓ dôc
®i ®Òu, vßng ph¶i. trß ch¬i: bÞt m¾t b¾t dª
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
 -HS thấy được việc viết thư trao đổi tình cảm với người thân và bạn bè là sự cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV : Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ – Bảng lớp viết sẵn phần luyện tập – Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi, bút dạ.
-HS : Chuẩn bị sách vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Nề nếp
2. Kiểm tra: (5P)
-HS 1: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật ?
- HS 2: làm bài tập 1
- HS 3: làm bài tập 2
- GV nhận xét – Xếp loại HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
* Hoạt động 1: Phần nhận xét (10p)
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 SGK.
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Theo em người ta viết thư để làm gì ?
H: Đầu thư bạn Lương viết gì ?
H: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
H: Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
H: Theo em, nội dung bức thư cần có những gì?
H: Qua bức thư em có nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc ?
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.(5p)
- GV treo bảng phụ ,yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
*Hoạt động 3: Phần luyện tâp.(15p)
a. Tìm hiểu đề:
- -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: trường khác để thăm hỏi, kể tình hình lớp, trường em.
- GV phát bút giấy bút cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày.
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? 
+ Mục đích viết thư là gì ? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì? 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? 
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư vào nháp.
- Yêu cầu HS làm bài– Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dò(5p)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau.
3Hs lên bảng làm bài.
-HS nhắc lại đầu bài
-1HS đọc , lớp theo dõi .
- Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi - Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm
-Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
- Lương thông cảm , chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
-Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt :quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
-Nội dung bức thư cần :
 + Nêu lí do và mục đích viết thư .
 + Thăm hỏi người nhận thư .
 + Thông báo tình hình người viết thư .
 + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
+ Phần mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi. 
+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
+ 4 em đọc thành tiếng –Lớp lắng nghe nhẩm theo.
+ 1HS đọc yêu cầu trong SGK - cả lờp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Nhận đồ dùng học tập 
- Thảo luận nhóm (4 em) hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
-Lớp theo dõi.
-Viết thư cho một bạn trường khác 
-Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay
-Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới,tình hình gia đình, sở thích của bạn).
- Tình hình học tập, sinh hoạt,vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường , lớp em).
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS tự suy nghĩ và viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Toán
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập , bài tập 3.
 - HS : Chuẩn bị SGK và vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Nề nếp
2. Kiểm tra (5p)
 -Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà.
:+Bài 1,2: Hs lên làm
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : 
 -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài , gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.(7p)
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
 10 đơn vị =  chục 
 10 chục = .. trăm
 10 trăm = nghìn
 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = ..trăm nghìn
H: Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây la hệ thập phân.
* Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân.(8p)
H: Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số , đó là những chữ số nào? 
- Yêu cầu HS sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 + Chín trăm chín mươi chín.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
H: Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999?
GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
* Hoạt động 3: Luyện tâp thực hành.(15p)
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo . 
 - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà:
 - 2-3 em nhắc lại đầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 10 đơn vị = 1chục
 10 chục = 1trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-HS nghe GV đọc số và viết vào vở nháp ,
1 HS lên viết trên bảng lớp.
 + 999
 + 2005
 + 685 402 793
- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Kiểm tra bài.
 Đọc số
 Viết số 
 Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
 80 712
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
 5 864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm hai mươi
 2 020
2 nghìn, 2 chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
 55 500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm
Chín triệu năm trăm linh chín
 9 000 509
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó.
- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: 
 873 = 800 + 70 + 3
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
 Bài 3:
- H : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- H : Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: Nêu giá trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
 387 = 300 + 80 + 7
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét.
- HS tự sửa bài vào vở.
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Số
45
561
5 824 769
Giá trị của chữ số 5
5
500
5 000 000
Củng cố – Dặn dò (5p)
-Yêu cầu HS nhắc lại bài học trên bảng.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
HSKT làm bài 2,3.
- 1 HS nêu bài học ở bảng.
- HS lắng nghe.
Ngµy th¸ng 9 n¨m 2011
X¸c nhËn cña bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 Buoi 1 Lop 4.doc