I, Mục tiêu:
- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu , hs được củn cố về hàng và lớp.
- áp dụng làm được bài tập 1,2,3 SGK . Hs yếu làm bài 1,2 và 3( a,b)
- Hs có ý thức trong học tập và yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)
- Nội dung bảng bài 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Tiết 2: Tập đọc: Tiết 5: THƯ THĂM BẠN. I, Mục đích yêu cầu: 1.Kĩ Năng: - Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, và đọc trôi chảy được một đoạn bài, ( HS yếu ) - Đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2.Kiến thức: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùn bạn ( Trả lời được câu hỏi SGK nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư). 3. Giáo dục hs biết chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đoc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - Bài thơ nói lên điều gì? - ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - G.v giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn? - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọ cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào? - Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào? - Đặt câu với từ “ hi sinh”. - Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 2 + 3: - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? - Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì? - Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? - Bức thư thể hiện nội dung gì? c, Đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - Luyện đọc diễn cảm. - Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, dặn dò. 3, Củng cố, dặn dò. - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Hs chú ý nghe. - Chia làm 3 đoan. - H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe. - Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - H.s nêu các câu văn trong bài. - H.s nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. - Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - H.s đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm. - H.s nêu. Nhận xét: ..................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------&---------------------------- Tiết 3: Mĩ thuật: Tiết: 3 VẼ ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC ( GV Hà Thanh Tùng dạy ) ---------------------------&---------------------------- Tiết4: Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu , hs được củn cố về hàng và lớp. - áp dụng làm được bài tập 1,2,3 SGK . Hs yếu làm bài 1,2 và 3( a,b) - Hs có ý thức trong học tập và yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs đọc các số sau : 86535821, 123567891, - Gv nhận xét 2. Hướng dẫn hs đọc và viết số. - Gv đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị yêu cầu hs viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp. - Cho hs đọc số này - Cho hs nêu lại cách đọc số 3. Thực hành Bài 1 : Cho hs nêu yêu cầu bài - Hs viết vào bản con và đọc - Gv nhận xét Bài 2 Gv viết lần lượt các số lên bảng và gọi hs đọc. + 7 312 836 + 57 602 511 Bài 3 Giáo viên đọc lần lượt các số cho hs viết bảng con Gv nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Gv cho hs nêu lại cách đọc, viết các số có nhiều chữ số - Dặn hs về học bài và làm bài 4 sgk - 2 hs đọc - 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm bảy nghìn bốn trăm mười ba + Tách thành từng lớp + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 32 000 000 32 516 000 32 516 497 834 291 712 308 250 705 500 209 037 + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một 15 250 214 253 564 818 400 036 105 700 000 231 - 2 hs trả lời NhËn xÐt: . ---------------------------&---------------------------- Tiết 5 : Lịch sử Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG. I, Mục tiêu: - Hiểu Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, nhữn nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Yêu quê hương đất nước, giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Phiếu học tập cho h.s. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1, Kiểm tra bài cũ: - Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Sự ra đời của nhà nước Văn Lang. - G.v treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Vẽ trục thời gian. - G.v giới thiệu trục thời gian: - Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ? Xác định thời điểm ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian. 2.3, Bộ máy nhà nước Văn lang: - G.v đa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho h.s thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. 2.4, Đời sống của người Lạc Việt: - G.v đa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt. - Yêu cầu h.s đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. - 1 hs trả lời và thực hiện trên bản đồ. - H.s quan sát lược đồ. - H.s quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN. + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời - H.s xác định vị trí trên lược đồ. - H.s quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ. + Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí,.. + Làm nhà sàn họp nhau thành các làng bản Người Lạc Việt còn có tục nhuộm răng, ăn trầu,.. - H.s hoàm thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của ngời Lạc Việt. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng: giáo mác, tên,rìu, lưỡi cày - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. -Cơm xôi - Bánh trưng, bánh dày - uống rượu - Làm mắm. - Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi, nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. 3, Củng cố, dặn dò: - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - Chuẩn bị bài sau. - Hs liên hệ trả lời NhËn xÐt: . ---------------------------&---------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Toán: Tiết 12: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc, viết các số đến lớp triệu và kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. -Hs áp dụng làm được bài 1,2 và bài 3( a,b,c) bài 4( a,b) Hs yếu làm bài 2 ( cột 1,2) bài 4(a) - Hs có ý thức trong học tập II, Đồ dùng dạy học: - Bảng bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập. 2, Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu, kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho h.s thảo luận, hoàn thành bài theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 2: Đọc số sau. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp theo hàng dọc. - Nhận xét cách đọc của h.s Bài 3: Viết các số sau. - G.v đọc các số cho h.s viết số. - Nhận xét. Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn h.s kẻ bảng trình bày bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số. Hs yếu đọc cột 1 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết số: 613 000 000; 131 000 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. +Hs yếu làm (a) NhËn xÐt: . ---------------------------&---------------------------- Tiết 2 : Chính tả: Tiết 3: (Nghe -viết): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I, Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát các khổ thơ. - Làm đúng bài tập chính tả bài 2(a). - Hs có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2 a, 2 b. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc cho h.s viết một số từ. Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao - Nhận xét. 2, Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn viết chính tả. - G.v đọc bài thơ. - Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều gì? - Trình bày bài thơ như thế nào? - Lưu ý h.s khi viết một số từ khó. - G.v đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để h.s nghe viết bài. - G.v đọc để h.s soát lỗi. - Thu một số bài chấm. - Nhận xét, hướng dẫn h.s sửa lỗi. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tre- chịu–trúc-cháy- tre - tre - trí -chiế ... c tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi: + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 2.3, Bài tập 1: - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - G.v đưa ra các cách lựa chọn. - Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí. - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - G.v nêu phần ghi nhớ. 3, Hoạt động nối tiếp. - Thực hiện hoạt động phần thực hành. - Chuẩn bị bài sau. - H.s chú ý nghe. - H.s thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời. - H.s thảo luận theo cặp. - H.s nêu yêu cầu của bài tập. - H.s đọc các cách làm đã cho. - H.s đưa ra cách lựa chọn. - H.s nêu bài học . Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006. Thể dục: Tiết 5: Đi đều, đứng lại, quay sau. Trò chơi kéo cưa lừa xẻ. I, Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu noận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị 1 còi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu. - G.v noận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình, đội ngũ: - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau: 2.2, Trò chơi vận động . - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - G.v phổ biến luật chơi. - Tổ chức cho h.s ôn lại vần điệu. - Tổ chức cho h.s chơi thử. - Tổ chức cho h.s chơi. - Nhận xét, biểu dương những h.s chơi đúng. 3, Phần kết thúc. - Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ. - Thực hiện các động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút. 8-10 phút. 8-10 phút. 4-6 phút. - h.s tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn các động tác đội hìno, đội ngũ. + lần 1,2: G.v điều khiển. + lần 3,4: H.s ôn theo tổ. + lần 5,6: G.v điều khiển cả lớp ôn tập củng cố. - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày tháng 9 năm 2006. Mĩ thuật: Tiết 3: Vẽ tranh đề tài: các con vật quen thuộc. I, Mục tiêu: - H.s nhận biết, hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. - H.s biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ mầu theo ý thích. - H.s yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II,Chuẩn bị: - Tranh, ảnh một số con vật. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của h.s lớp trước. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu vẽ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2, Dạy – học bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc. 2.2, Hướng dẫn chọn nội dung đề tài: - G.v đưa ra tranh, ảnh các con vật quen thuộc. - Nêu tên các con vật đó. - Các con vật dó có hình dáng, màu sắc như thế nào? - Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? - Các bộ phận chính của con vật? - Ngoài những con vật đó ra em còn biết những con vật nào khác? - Em thích nhật con vật nào? Vì sao? - Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ. 2.3, Cách vẽ con vật: - Hình gợi ý cách vẽ: + Vẽ phác hình dáng chung của con vật. + Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đặc điểm. + Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu. - Ngoài ra có thể vẽ thêm các chi tiết khác cho bức tranh thêm sinh động. 2.4, Thực hành vẽ: - Yêu cầu h.s nhớ lại đặc điểm, hình dáng,màu sắc của con vật định vẽ. Sắp xếp hình cho cân đối. - G.v quan sát và gợi ý hướng dẫn bổ sung cho h.s. 2.5, Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài có ưu – nhược điểm nổi bật để nhận xét. - Khen ngợi những h.s có nài vẽ đẹp. 3, Củng cố, dặn dò: - Quan sát các con vật trong cuộc sống để tìm ra đặc điểm về hình dáng, màu sắc của chúng. - Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc. - H.s quan sát tranh, ảnh. - H.s nêu tên các con vật trong tranh. - H.s nhận xét về hình dáng, đặc điểmcủa con vật. - H.s kể tên một vài con vật khác. - H.s nói tên con vật yêu thích. - H.s miêu tả con vật định vẽ. - H.s quan sát hình gợi ý cách vẽ. - H.s thực hành vẽ. - H.s tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. - H.s chọn bài vẽ đẹp, sinh động. Kĩ thuật: Tiết 5: Khâu thường. ( Tiếp theo). I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình. - Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20x30cm. - Len (chỉ) khác màu vải. - Kim khâu len, chỉ, thước, kéo, phấn vạch. III, Các hoạt động dạy học; 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường. - Khi khâu cần chú ý điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp ) 2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành khâu thường. - G.v nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - G.v giới hạn thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - G.v theo dõi, uốn nắn những thao tác chưa đúng. 2.3, Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - G.v đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - G.v nhận xét, đánh giá kết quả học tập của h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức thực hành của h.s. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu . - H.s thực hành khâu thường. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. Thứ năm ngày tháng 9 năm 2006. Thể dục: Tiết 6: đi đều vòng trái- vòng phải- đứng lại. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. I, Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. - Học động tác mới: đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho h.s, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, 4-6 khăn sạch để chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp. - Phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho h.s khởi động. - trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Thực hiện động tác giậm chân tại chỗ. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau. - Học : Đi đều vòng trái, vòng phải. 2.2, Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” - G.v nêu tên, giải thích cách chơi và luật chơi. - Chú ý sử dụng khăn để bịt mắt sao cho đúng luật và đảm bảo vệ sinh. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp vòng tròn. - Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng, đứng quay mặt vào nhau. - Hệ thống nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút 18-22 phút 10-12 phút 5-6 phút 5-6 phút 6-8 phút 4-6 phút - H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn theo tổ. - G.v làm mẫu động tác. - G.v hô khẩu lệnh, h.s chú ý thực hiện động tác. - G.v chú ý sửa độ dài, tốc độ bước đi của h.s. - H.s chú ý nghe để nắm được luật chơi và cách chơi. - H.s chơi thử. - H.s tham gia chơi trò chơi. - G.v nhận xét tuuyên dương h.s chơi tốt. - H.s tập hợp thành vòng tròn. - H.s thực hiện các động tác thả lỏng. Thứ sáu ngày tháng năm 2006. Âm nhạc: Tiết 3: Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình. Bài tập cao độ và tiết tấu. I, Mục tiêu: - H.s thuộc bài hát, tập biểu diễn tong nhóm trước lớp kết hợp động tác phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II, Chuẩn bị: - Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ. - Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu. - Nhạc cụ quen dùng. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Hát ôn bài hát Em yêu hoà bình. 2, Phần hoạt động. 2.1, Ôn bài hát. - Chia lớp làm 2 nhóm: + Nhóm hát + Nhóm đệm theo tiết tấu lời ca. - Lưu ý: Nhóm gõ đệm phải luyện tập thành thạo mới kết hợp cả hai nhóm. 2.2, Hát kết hợp phụ hoạ: - G.v hướng dẫn động tác phụ hoạ. - G.v làm mẫu vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ. 2.3, Bài tập cao độ và tiết tấu: - Nhận biết các nốt: Đô, mi, son, la trên khuông nhạc. - Vỗ tay theo bài tập tiết tấu – sgk. - Thay thế bằng các âm tượng thanh. * Làm quen với bài tập âm nhạc. - G.v đọc mẫu. - Hướng dẫn gõ tay theo phách ( ứng với nốt đen và dấu lặng đen) 3, Phần két thúc: - Hát bài hát: Em yêu hoà bình kết hợp động tác phụ hoạ. - Nhận xét tiết học. - H.s hát ôn. - H.s ôn theo nhóm. - H.s chú ý quan sát động tác phụ hoạ. - H.s vừa hát kết hợp động tác phụ hoạ - H.s nhận biết trên khuông nhạc các nốt nhạc. - H.s thực hiện bài tập tiết tấu. - H.s chú ý nghe. - H.s hát kết hợp động tác phụ hoạ. Kĩ thuật: Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. ( tiết 1) I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu ghép hai mép vải. - Vật liệu: 2 mảnh vải hoa giống nhau mỗi mảnh kích thước 20x30 cm. - Chỉ khâu hoặc len. - Kim khâu, kéo, thước, phấn vạch. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường? - Thực hiện khâu thường. 2, Dạy bài mới: 2.1, Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu: - G.v giới thiệu mẫu. - Nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu? - G.v giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. - Kết luận về đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó. 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hình 1,2,3 sgk. - Mỗi hình vẽ nêu nên điều gì? -G.v lưu ý: Vạch dấu trên mặt trái của vải, áp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau rồi khâu lược, vuốt sợi chỉ và vải phẳng sau vài mũi khâu. 3, Củng cố, dặn dò: - Nắm chắc các bước thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: thực hành. - H.s quan sát mẫu. - H.s nhận xét. - H.s quan sát một số sản phẩm có đường khâu ghép. - H.s quan sát các hinmhf vẽ sgk. + H1: Cách vạch dấu. + H2,3: Cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải.
Tài liệu đính kèm: