Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Chuẩn KT KN

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Chuẩn KT KN

 MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 5: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ nỗi đau của bạn.

 - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các CH trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đấu, phần kết thúc bức thư )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 45 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Chuẩn KT KN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3 	 Thø hai ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2009
 MÔN: TẬP ĐỌC 
Tiết 5:	 THƯ THĂM BẠN	 
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ nỗi đau của bạn.
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các CH trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đấu, phần kết thúc bức thư )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.( Câu 1,2 )
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào?.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ hơi đúng ở câu: “ Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm lòng dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.”
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - §o¹n 1: Tõ ®Çu...chia buån víi b¹n
 ý 1:N¬i viÕt vµ lÝ do L­¬ng viÕt th­ cho Hång.
 Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
-Em hiĨu chÕt nh­ thÕ nµo ®­ỵc gäi lµ hy sinh
-§o¹n 2:Hång ¬i!...hÕt bµi
ý2: L­¬ng rÊt th«ng c¶m ®· an đi , ®éng viªn b¹n.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
-Nh÷ng chi tiÕt ®ã cho em biÕt ®iỊu g×?
- HS đọc lại phần mở đầu và phần kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
-Bøc th­ cho em biÕt ®iỊu g×?
Néi dung:T×nh c¶m b¹n bÌ cao quý , th­¬ng b¹n muèn chia sỴ cïng b¹n khi b¹n gỈp chuyƯn buån,khã kh¨n trong cuéc sèng.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bàithể hiện bằng giọng trÇm buån,chia sỴ.NhÊn giäng tõ:tù hµo, dịng c¶m, x¶ th©n, v­ỵt qua nçi ®au 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2 của bức thư.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại 
 - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động ...
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào . . . nước lũ.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương cha . . . nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
 - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
	- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
	- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số
	- Biết viết số thành tổng theo hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung: Bảng các lớp, hàng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Cho các số: 125 736 098 ; 587 302 146 ; 210 567 894. 
Nêu giá trị của chữ số 5, 7, trong các số trên.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- Treo bảng các hàng, lớp ở ĐDDH lên bảng.
- Vừa nói vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Em nào có thể lên bảng viết số trên?
- Em nào có thể đọc số trên.
- Hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413
- Gọi HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số
- Yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
Luyện tập 
Bài 1:Hoạt động cá nhân sau đó theo cặp
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, trong bảng GV có kẻ thêm cột viết số.
- Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2: Hoạt động cả lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3: Hoạt động cá nhân
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con 342 157 413.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng / sai.
- Theo dõi và thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.
+ Đọc từ trái sáng phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Vậy số trên đọc là: ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
- Đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. lưu ý viết số theo thứ tự các dòng trong bảng
- Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số, HS kia đọc sau đó đổi vai
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
=============================================
LÞch sư: N­íc v¨n lang
I. Mơc tiªu:
- N¾m ®­ỵc ,mét sè sù kiƯn vỊ nhµ n­íc V¨n Lang: Thêi gian ra ®êi, nh÷ng nÐt chÝnh vỊ ®êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cđa ng­êi ViƯt cỉ:
+ Kho¶ng 700 n¨m tr­íc c«ng nguyªn, n­íc V¨n Lang, nhµ n­íc ®Çu tiªn trong lÞch sư d©n téc ra ®êi.
+ Ng­êi L¹c ViƯt biÕt lµm ruéng, ­¬m t¬, dƯt lơa, ®ĩc ®ång lµm vị khÝ vµ c«ng cơ s¶n xuÊt.
+ Ng­êi L¹c ViƯt ë nhµ sµn häp nhau thµnh c¸c lµng, c¸c b¶n.
+ Ng­êi L¹c ViƯt cã tơc nhuém r¨ng, ¨n trÇu, ngµy lƠ héi th­êng ®ua thuyỊn, ®Êu vËt
II. §å dïng d¹y häc: H×nh trong sgk, l­ỵc ®å B¾c Bé vµ B¾c Trung Bé.
III. H§ d¹y häc: 
1) GV giíi thiƯu bµi:
2) T×m hiĨu bµi:
H§1: Thêi gian h×nh thµnh vµ ®Þa phËn n­íc V¨n Lang.
- GV treo l­ỵc ®å B¾c Bé vµ B¾c Trung Bé, VÏ trơc thêi gian lªn b¶ng.
- GV giíi thiƯu trơc thêi gian.
- Y/c hs ®äc sgk, dùa vµo l­ỵc ®å , hoµn thµnh néi dung phiÕu häc tËp.
H§2: C¸c tÇng líp trong x· héi n­íc V¨n Lang.
- Y/c hs ®äc sgk, ®iỊn tªn c¸c tÇng líp trong x· héi Vua Hïng.
- GV hái vỊ s¬ ®å c¸c tÇng líp trong x· héi n­íc V¨n Lang.
=> Gv kÕt luËn : X· héi n­íc V¨n Lang gåm 3 tÇng líp, 
H§3:§êi sèng vËt chÊt, tinh thÇn :
Y/c hs quan s¸t, ®iỊn vµo b¶ng néi dung c¸c ý ®ĩng.
H§4: Phong tơc ng­êi L¹c ViƯt:
(?) H·y kĨ tªn mét sè c©u chuyƯn cỉ tÝch, truyỊn thuyÕt nãi vỊ phong tơc ng­êi L¹c ViƯt?
(?) §Þa ph­¬ng em cßn l­u gi÷ g× vỊ phong tơc ng­êi L¹c ViƯt?
- GV nhËn xÐt giê häc. 
3) DỈn dß: VỊ «n bµi chu ®¸o.
HS quan s¸t lªn b¶ng.
HS ®äc sgk, quan s¸t l­ỵc ®å, hoµn thµnh néi dung phiÕu häc tËp.
Nhµ n­íc ®Çu tiªn cđa ng­êi L¹c ViƯt.
Tªn n­íc, V¨n Lang
Thêi ®’ ra ®êi Kho¶ng 700 
 tr¨m n¨m
 tr­íc CN
Khu vùc h×nh s«ng Hång,
thµnh s«ng M·, S.c¶ 
Vua Hïng
¯
L¹c t­íng, L¹c hÇu
¯
L¹c d©n
¯
N« t×
 HS ®iỊn c¸c th«ng tin vµo b¶ng, tr×nh bµy, nhËn xÐt.
S¶n xuÊt:  
¡n uèng: . 
MỈc & trang phơc:...
ë:
lƠ Héi:
Sù tÝch b¸nh ch­ng, b¸nh dµy,
¡n trÇu, trång lĩa, Trång ng«,
=========================================
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 3:	 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 	 
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong hoc tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết? Hoặc của chính em?
- Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
HĐ1: TÌM HIỂU CÂU CHUYỆN
* Làm việc cả lớp
+ GV (hoặc 1 HS) đọc câu chuyện kể “Một HS nghèo vượt khó”
- HS thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi
1. Thảo gặp phải những khó khăn gì?
2. Thảo đã khắc phục như thế nào?
3. Kết quả học tập của bạn thế nào?
- Đại diện cho nhóm mình trả lời các câu hỏi, sau đó các nhóm khác bổ sung nha ... , nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình
- Cho cả lớp chạy theo vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ (mới đầu nhanh, sau chậm dần). Vòng cuối cùng vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong
=========================================
MÔN: TOÁN
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: -Biết sử dụng 	10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sãn nội dung bài tập 1, 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS 1: sửa bài tập 4/19.
- HS 2: Điền dấu >, <, =
12354 . . . 13452 56789 . . . 56798
 4579 . . .12000 7000 + 879 . . . 7879
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:.
* Đặc điểm của hệ thập phân 
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài.
10 đơn vị = . . . . . chục
10 chục = . . . . . trăm
10 trăm = . . . . . nghìn
. . . nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = . . . trăm nghìn
- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liền tiếp nó?
- GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
* Cách viết số trong hệ thập phân 
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
- Hãy sữ dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- Như vậy với mười chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
- Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Luyện tập
Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Thảo luận nhóm đôi, làm vở nháp.
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị của nó.
- GV nêu cách viết đúng sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Treo bảng giấy nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Làm vào vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV yêu cầu HS làm một số mẫu (45) của bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Số
45
57
561
5824
5 842 769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5 000 000
- 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- Cả lớp mở vở bài tập theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.
- HS nhắc lại: ta gọi hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nghe GV đọc và viết theo, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
+ 999
+ 2005
+ 685 402 793
- Theo dõi.
- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.
- HS nhắc lại kết luận.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Kiểm tra bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp: 387 = 300 + 80 + 7
- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm bài vào vở nháp.
 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10837 = 10000 + 800 + 30 + 7
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liền tiếp nó?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- Chuẩn bị bài: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận xét tiết học.
========================================
KHOA HỌC :
Tiết 6 : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vitamin ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ ( các loại rau ).
Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình minh họa ở trang 14, 15 SGK. Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. Phiếu học tập theo nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HS 1: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm 
HS 2: Chất béo có vai trò gì? 
+ Nhận xét cho điểm HS.
Giáo viên
Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Những loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
*Tiến hành hoạt động cặp đôi 
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh họa ở trang 14, 15 SGK và nói cho nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
+ Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó?
+ Yêu cầu HS đổi vai để cả hai cùng được hoạt động. (HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.)
+ Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi đáp trước lớp.
+Nhận xét,tuyên dương những nhóm nói tốt.
* Hoạt động cả lớp.
+ Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ?
+ GV ghi nhanh tên những loại thức ăn đó lên bảng.
HĐ2: vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ
- Hoạt động cặp đôi
+ 2 HS thảo luận.
Ví dụ về cách thảo luận.
HS 1: Hình minh họa này vẽ loại thức ăn gì?
HS 2: Hình minh họa này vẽ quả chuối.
HS 1: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ chuối?Vì sao?
HS 2: Tớ thích ăn chuối chín, chuối nấu ốc, chuối xào  vì nó ngon và bổ.
+ 2 đến 3 cặp HS thực hiện.
* Các thức ăn có chứa nhiều vitamin và chất khoáng: Sữa, phomát, giăm bông, trứng, ..
* Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp,  mướp, đậu đũa
* Thảo luận nhóm lớn.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vitamin, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS.
+ Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
Ví dụ về nhóm 1 vi-ta-min:
+ Kể tên một số vitamin mà em biết.
+ Nêu vai trò của các loại vitamin đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ ra sao?
Ví dụ về nhóm 2 chất khoáng.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết.
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó.
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao?
Ví dụ về nhóm 3 chất xơ và nước.
+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.
- Việc 2: GV kết luận và mở rộng
+ HS chia nhóm, nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
Ví dụ về câu trả lời của nhóm vitamin
* Tên một số loại vitamin là: A, B, C, D.
* Vitamin A giúp sáng mắt, vitamin D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, 
vitamin C chống chảy máu chân răng, vitamin B kích thích tiêu hóa 
+ Thức ăn chứa nhiều vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ bị bệnh.
Chất khoáng, canxi, sắt, phốt pho 
* Canxi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ..lớn. Sắt tạo máu .. ...Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
* Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩuy hoạt động sống.
* Nếu thiếu khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
* Là các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
* Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
+ HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
HĐ 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
+ Chia lớp thành nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm. 
+ Yêu cầu: Các em hãy thảo luận đề hoàn thành phiếu học tập.
+ Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. 
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến 
+ HS chia nhóm và nhận phiếu học tập
+ Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập
+ Đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự do phát biểu ý kiến
- Phát biểu đúng: c
- Phát biểu sai: a, b
 3/ Củng cố – Dặn dò : + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? 
+ Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trò gì đối với cơ thể? 
- Về xem lại bài- nhận xét tiết học
================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 3 CKT 2010.doc