Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN

I. Mơc tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
?&@
Thứ hai ngày tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN
I. Mơc tiªu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: Truyện cổ nước mình
- Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH nội dung.
Nhận xét, cho điểm.
Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
-Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào
- Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục.
- HS đọc trong nhóm đôi
- 2 hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “hi sinh”
- Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc thầm đoạn 2 và TLCH: 
+ Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
-Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư
- Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1
+ Gv đọc mẫu
+ y/c hs đọc theo cặp
+ Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Tuyên dương nhóm đọc hay
3/ Củng cố, dặn dò:
- Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin
 Nhận xét tiết học.
- 3 hs thực hiện theo y/c
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- 3 hs đọc theo trình tự mỗi HS một đoạn.
- HS luyện phát âm
- 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- Hs đọc trong nhóm
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
+ Để chia buồn với Hồng.
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt.
+ Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp.
+ Anh bộ đội hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu: Nhưng chắc là Hồngnước lũ
Mình tin rằngnỗi đau này.
Bên cạnh Hồngnhư mình.
+ Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
- HS đọc thầm
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ. Trường Lương góp ĐDHT giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ dành dụm tiết kiệm
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc dòng kết thúc
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- Mỗi hs đọc 1 đoạn
- Tìm ra giọng đọc
+ Đoạn 1: giọng trầm, buồn
+ Đoạn 2: thấp giọng, buồn
+ Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ
- HS nhìn bảng
- lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 2 nhóm đọc
- Tự do phát biểu
- Nghe thực hiện ở nhà.
ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mơc tiªu:
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
HSKG biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
 II/ Đồ dùng dạy-học:
 -SGK §¹o ®øc 4
C¸c mÈu chuyƯn tÊm g­¬ng vỊ v­ỵt khã trong häc tËp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
I. KiĨm tra bµi cị:
 - Gäi HS ®äc ghi nhí cđa tiÕt tr­íc.
 -KiĨm tra s¸ch vë HS.
II. D¹y bµi míi:
 1. Giíi thiƯu bµi: Ghi tựa bài
 2. C¸c ho¹t ®éng:
Ho¹t ®éng 1: KĨ chuyƯn: Mét häc sinh nghÌo v­ỵt khã.
GV kĨ chuyƯn
GV mêi HS kĨ tãm t¾t l¹i c©u chuyƯn. 
Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn nhãm 4
* GV chia líp thµnh c¸c nhãm vµ yªu cÇu th¶o luËn theo c©u hái: 
 - Th¶o ®· gỈp nh÷ng khã kh¨n g× trong häc tËp vµ trong cuéc sèng?
- Trong hoµn c¶nh ®ã, b»ng c¸ch nµo Th¶o vÉn häc tèt?
* §¹i diƯn mét sè nhãm tr×nh bµy ý kiÕn. GV ghi tãm t¾t lªn b¶ng. H­íng dÉn HS bỉ sung.
GV kÕt luËn.
Ho¹t ®éng 3: Th¶o luËn nhãm ®«i.
* GV nªu c©u hái 3:
- NÕu ë trong hoµn c¶nh nh­ b¹n, em sÏ lµm g×?
* GV yªu cÇu HS th¶o luËn.
* Gäi ®¹i diƯn nhãm lªn tr×nh bµy, GV tãm t¾t lªn b¶ng.
H­íng dÉn HS th¶o luËn ®¸nh gi¸ c¸c c¸ch gi¶i quyÕt.
 - GV kÕt luËn c¸ch gi¶i quyÕt tèt nhÊt.
Ho¹t ®éng 4: Lµm viƯc c¸ nh©n( BT 1 SGK)
*GV yªu cÇu HS nªu c¸ch sÏ chän vµ gi¶i thÝch lÝ do.
* GV kÕt luËn: (a), (b), (d) lµ c¸ch gi¶i quyÕt tÝch cùc
*GV hái :
- Qua bµi häc h«m nay, chĩng ta cã thĨ rĩt ra ®iỊu g×?
GV gäi HS ®äc ghi nhí trong SGK.
3.Ho¹t ®éng tiÕp nèi:
 - ChuÈn bÞ bµi tËp 3, 4 SGK.
III. Củng cố - Dặn dị:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- 2HS ®äc ghi nhí.
 - NhËn xÐt.
- HS theo dâi GVgiíi thiƯu.
- HS theo dâi GV kĨ chuþªn
- 2 HS kĨ tãm t¾t l¹i c©u chuyƯn.
C¸c nhãm th¶o luËn c©u hái 1, 2 trong SGK.
§¹i diƯn nhãm tr×nh bµy.
HS tr×nh bµy ý kiÕn trao ®ỉi, chÊt vÊn nhau.
- HS lắng nghe.
- HS th¶o luËn nhãm ®«i
- §¹i diƯn tr×nh bµy.
- HS trao ®ỉi ®¸nh gi¸ c¸c c¸ch gi¶i quyÕt.
- HS ®äc yªu cÇu bµi tËp.
- HS tr×nh bµy vµ gi¶i thÝch lÝ do lùa chän. HS kh¸c bỉ sung.
- HS ph¸t biĨu
- 3 HS ®äc ghi nhí.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu: 
Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
HS được củng cố về hàng và lớp.
* HS khá, giỏi làm BT4;
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
- Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
2/ Vào bài
* HD đọc và viết số đến lớp triệu.
 Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Mời 1 bạn lên viết số này.
- Bạn nào có thể đọc số này?
- HD cách đọc. 
- Gọi hs nhắc lại cách đọc.
- Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc
* Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs làm vào vở.
- Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc.
Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc.
Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con.
* Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi. 
- Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- 1bạn lên bảng, cả lớp viết số vào bảng.
- HS nêu
- lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 1 bạn viết: 342 157 413
- 1 hs đọc, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc, lớp theo dõi.
1/ HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào vở.
- HS nhận xét số của bạn viết trên bảng.
- HS đọc theo y/c
2/ HS đọc theo y/c
3/ HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 
400 036 105, 700 000 231.
4/ HS làm việc nhóm cặp.
- Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét. 
- Nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,.).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 12, 13
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: - Gọi hs TLCH nội dung tiết trước.
Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
2/ Vào bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Y/c: Hai em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (chất béo) có trong hình trang 12,13 SGK 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Khi ăn cơm với thịt, cá, rau xào em cảm thấy thế nào?
Kết luận: Điều này thể hiện trong mục bạn cần biết/12,13SGK
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Trò chơi "Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn"
- Hỏi: Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
- Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?
- Các em hãy làm việc nhóm 4 lựa chọn và viết đúng tên thức ăn vào cột thích hợp. 
- Gọi đại diện nhóm lên  ... lên bảng thực hiện. GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm vào vở.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì?
- Y/c hs tự làm bài vào SGK
- Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét
5/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuan bị bài. 
Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18.
 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19.
- HS lắng nghe.
10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn
10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
+ 999
+ 2005
+ 685 402 793
- Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900
1/ HS đọc
- HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c
- Lớp nhận xét.
2/ 1 hs đọc
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
873 = 800 = 70 = 3
4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
3/ 1 hs đọc
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS làm bài
- HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50.
 561 giá trị của chữ số 5 là 500.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu:
- Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin (mục III).
II/ Đồng dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập
III/ Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Gọi HS TLCH tiết trước.
Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
2/ Vào bài:
* Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 hs đọc lại bài Thư thăm bạn.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Theo em người ta viết thư để làm gì?
- Đầu thư bạn Lương Viết gì?
- Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
- Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
- Qua tìm hiểu, em nào cho biết nội dung bức thư cần có những gì?
- Qua bức thư các em có nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc?
Kết luận: Gọi hs đọc ghi nhớ
3/ Luyện tập:
+ Tìm hiểu đề:
- Gọi hs đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Mục đích viết thư là gì?
- Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường em hiện nay?
- Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
+ Thực hành viết thư
- Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
- Gọi hs đọc lá thư của mình. 
GV nhận xét chấm chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Một bức thư thường gồm những nội dung nào?
- Bài sau: Cốt truyện
Nhận xét tiết học.
- HS trả lời CH theo y/c GV
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc 
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi
- Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
- Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
- Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh nỗi đau của Hồng và bà con địa phương
- Thông báo về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Nội dung bức thư cần:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi người nhận thư
+ Thông báo tình hình người viết thư
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
- Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 4 hs đọc ghi nhớ.
- 2 hs đọc đề bài
- cho một bạn ở trường khác
- Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
- Xưng bạn - mình, cậu - tớ.
- Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường...
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
- HS thực hành viết thư
- HS theo dõi nhận xét bài bạn.
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU
KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ), chất khoáng (thịt, cá,trứng, các loại rau có màu xanh thẫm, ...) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ báy tiêu hoá.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Thức ăn thật: chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải
- 4 tờ giấy khổ lớn, phiếu học tập theo nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Vai trò của chất đạm và chất béo
Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Y/c hs ngồi cùng bàn nói nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và hỏi với nhau bạn thích ăn những món thức ăn nào được chế biến từ những thức ăn đó.
- Gọi 3 cặp hs thực hiện hỏi và trả lời trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận. 
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
- Chia lớp thành 3 dãy: nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước.
* Nhóm Vi-ta-min:
+ Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao?
* Nhóm chất khoáng:
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng?
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao?
* Nhóm chất xơ và nước:
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất xơ?
- Gọi 3 nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Phần bạn cần biết/15
Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận hoàn thành.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
- Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ?
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài. 
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời CH theo y/c GV
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
- Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: sữa, pho-mát, trức, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cá, chanh, dầu ăn, dưa hấu,...
- Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, rau muống, đậu đũa,...
- Mình thích ăn chuối nấu vì rất ngọt, rất ngon. Mình thích ăn đậu đũa xào vì rất ngon, thơm,...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, nhắc lại.
- A,B,C,D,E
- A giúp sáng mắt, D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, C chống chảy máu chân răng, B giúp tiêu hóa...
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh, chậm phát triển
+ can-xi, sắt, phốt pho
+ Can-xi chống còi xương, sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể
+ Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa
- rau, đậu, các loại khoai
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Lớp chia nhóm và thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I/ Mục tiêu: 
Củng cố về nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Hướng dẫn HS tự học:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài. GV chấm chữa bài.
Bài 2: Muốn tìm số liền trước (sau) của một số ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài. GV chấm chữa bài.
Bài 3: Y/c hs đọc đề bài. 
- Y/c hs tự làm bài, GV chấm chữa bài.
Bài 4: Y/c hs đọc đề bài. 
- Y/c hs tự làm bài, GV chấm chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
1/ Hs đọc đề bài
- Hs tự làm bài. 1 hs lên bảng làm
a) 269; 629; 962.
b) 10 234; 12 034; 13 024; 14 230.
- Lớp nhận xét sửa bài.
2/ Ta lấy số đó trừ đi (cộng thêm)1
- HS tự làm bài vàovở, 1 hs lên bảng làm
a/ 99; 100. 999; 1 000. 2 005; 2 006
b/ 0; 1. 104; 105. 1 952; 1953. 49 999; 50 000
3/ Hs tự làm bài, 1 hs lên bảng làm sửa bài.
Dãy số tự nhiên là: D. 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...
4/ Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng làm sửa bài.
a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; ... ; 100; 101; ... 
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; ... ; 200; 202; 204.
c) 1; 2; 4; 8; 16; 32.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 TUAN 3 CKT.doc