Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Thùy Dung - Trường tiểu học Vĩnh Hảo 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Thùy Dung - Trường tiểu học Vĩnh Hảo 2

Môn :Tập đọc TG : 35’ SGK / 25

THƯ THĂM BẠN.

 I Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn

- Hiểu tình cảm của người viết thư

- Nắm được phần mở đầu và kết thúc bức thư

II Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đoc.

- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

 II Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đoc.

 - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

 III Hoạt động dạy và học:

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.

- Bài thơ nói lên điều gì?- Ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?

Hoạt động 2: GV giới thiệu qua tranh h.động quyên góp ủng hộ, đồng bào trong cơn nước lũ.

Hoạt động 3: Luyện đọc.

- HS đọc toàn bài và GV hướng dẫn chia đoạn.(3 đoạn)

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn và giúp HS:

+ Lần 1: sửa sai .

+ Lần 2: Rút từ khó (Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp) .

+ Lần 3: Giải nghĩa các từ “ bỏ ống”, “hi sinh”

- GV đọc mẫu.

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Thùy Dung - Trường tiểu học Vĩnh Hảo 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3 
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Môn :Tập đọc TG : 35’ SGK / 25
THƯ THĂM BẠN.
 I Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn
- Hiểu tình cảm của người viết thư 
- Nắm được phần mở đầu và kết thúc bức thư
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
 II Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
 - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
 III Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
- Bài thơ nói lên điều gì?- Ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
Hoạt động 2: GV giới thiệu qua tranh h.động quyên góp ủng hộ, đồng bào trong cơn nước lũ.
Hoạt động 3: Luyện đọc.
- HS đọc toàn bài và GV hướng dẫn chia đoạn.(3 đoạn)
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn và giúp HS:
+ Lần 1: sửa sai .
+ Lần 2: Rút từ khó (Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp) .
+ Lần 3: Giải nghĩa các từ “ bỏ ống”, “hi sinh”
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK
+ Câu/ 26 (Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng.)
+ Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào?( Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ.)
+ Đặt câu với từ “ hi sinh”.
àVậy đoạn 1 nói lên điều gì?( Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng.)
- Đọc thành tiếng đoạn 2 + 3 và thảo luận nhóm bốn:
+ Nhóm 1 + 2 trả lời câu hỏi 2 trong SGK?
+ Nhóm 3 + 4 trả lời câu hỏi 3 trong SGK? 
+ Nhóm 5 + 6 trả lời câu hỏi 4 trong SGK? 
àVậy đoạn 2 + 3 nói lên ý gì?(chia sẻ đau buồn cùng với bạn)
 àVà nội dung bài cho thấy điều gì?( Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.)
Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm. Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò. 
* Bạn Lương là người như thế nào?/ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
* Biết thương yêu, giúp đỡ bạn và chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
* Chuẩn bị bài sau.
IV Phần bổ sung:....................................................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Môn: Toán TG : 35’ SGK /12
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 I Mục tiêu 
- So sánh được các số có nhiều chữ số
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Rèn tính cẩn thận chính xác
II Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi sẵn bài tập 
III Hoạt động dạy học .
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- KTvở bài tập àChữa bài tập ở nhà
- Nhận xét đánh giá 
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 1/ Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số. 
a, So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau
Số: 99 578 và 100 000
- So sánh hai số trên. Giải thích vì sao em biết?( Vì: số 99 578 có 5 chữ số; số 100 000 có 6 chữ số.)
- Khi so sánh các số có nhiều chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào?( Khi so sánh các số có nhiều chữ số khác nhau ta so sánh số các chữ số).
b, So sánh các số có số các chữ số bằng nhau
Số: 693 251 và 693 500
- So sánh hai số trên. Giải thích vì sao em biết?( Vì: Cùng có 6 chữ số, lớp nghìn giống nhau nhưng lớp đơn vị của số 693 251 nhỏ hơn nên số đó nhỏ hơn.)
- Khi so sánh các số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh như thế nào?( Khi so sánh các số có nhiều chữ số bằng nhau ta so sánh các hàng, các lớp với nhau)
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Điền dấu , = ? à Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số? ( nhóm đôi)
Số 902 011 là số lớn nhất trong các số đã cho à Chữa bài, đánh giá.
Bài 3: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: (2 467; 28 092; 932 018; 943 567) àChữa bài, nhận xét.
Bài 4:(a, 999 b, 100 c, 999 999 d, 100 000) àChữa bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- Làm bài tập về nhà:
 IV Phần bổ sung: ...................................................................................................
Môn:Chính tả TG : 35’ SGK / 26
 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ.
 I Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~
 II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 2 a, 2 b. 
 III Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết một số từ Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau, . . .
- Nhận xét. 
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?(Bà vừa đi vừa chống gậy)
- Bài thơ nói lên điều gì?( Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà)
- Trình bày bài thơ như thế nào?
- GV đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để HS nghe viết bài.
- GV đọc để HS soát lỗi.
- Nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tre - chịu - trúc - cháy- tre - tre - trí - chiến - tre.
- “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì?
- Đoạn văn muốn nói với ta điều gì?
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Về viết lại bài chính tả này vào vở trắng.
- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ................................................................................................... 
 Môn : Đạo đức TG : 35’ SGK / 5 
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP.
 I Mục tiêu 
- Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
 - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục; Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu, phương tiện:
 Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 III Hoạt động dạy và học
 Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Em hãy kể 1 việc làm mà em cho là hành động trung thực.
Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu bài àghi bảng.
Hoạt động 1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó”
Mục tiêu : HS nắm được nội dung chuyện muốn nói gì
- GV kể chuyện và tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- Đại diện các nhóm lên trình bày và GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
à Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
Hoạt động 2: Bài tập 1
Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống
- Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV đưa ra các cách lựa chọn.
- Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí.
- Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Gọi vài HS nêu phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò.
- Thực hiện hoạt động phần thực hành.
- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung:...................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày10 tháng 09 năm 2008
Mĩ thuật:
Tiết 3: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: CÁC CON VẬT QUEN THUỘC.
(SGK/8 - TG: 35 Phút)
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết, hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ mầu theo ý thích.
- HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một số con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của HS lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu bài à ghi bảng.
* Hoạt động 1:Hướng dẫn chọn nội dung đề tài.
- GV đưa tranh, ảnh các con vật quen thuộc.
- Nêu tên các con vật đó. (HS nêu tên các con vật trong tranh)
- Các con vật đó có hình dáng, màu sắc như thế nào?
- Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
- Các bộ phận chính của con vật như thế nào?
- Ngoài những con vật đó ra em còn biết những con vật nào khác?
- Em thích nhất con vật nào? Vì sao?
- Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ.
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ phác hình dáng chung của con vật.
+ Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đặc điểm.
+ Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu.
- Ngoài ra có thể vẽ thêm các chi tiết khác cho bức tranh thêm sinh động.
* Ho ...  Biết cách dùng các từ ngữ đó.Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu,đoàn kết (trong các từ đó có từ Hán Việt).
- Luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu
II Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột
III Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
+ Chứa tiếng hiền. 
+ Chứa tiếng ác. 
à Đại diện nhóm lên trình bày, GV nhận xét, bổ sung: (Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền hoà, hiền từ, hiền thục, . . . / Hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, . . .)
Bài 2: HS làm bài theo cặp: 
- Xếp các từ vào nhóm thích hợp.
- Đại diện nhóm lên trình bày, GV nhận xét, bổ sung: người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài,/ lòng thương người: nhân hậu,nhân ái,nhân đức,nhân từ,)
Bài 3: Hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao?
Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung cho HS.
- Câu thành ngữ, tục ngữ này có thể dùng trong tình huống nàoa6t1HS.
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Học thuộc lòng câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ............................................................................................... 
Môn: Toán TG: 35’ SGK /19
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
 I Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
II Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn tia số
III Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 3/ 17 SGK.Kiểm tra vở bài tập của tổ 4.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 1/ Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- Lấy ví dụ một vài số đã học.Đọc các số mà bạn vừa nêu.
à GV: Các số đó là các số tự nhiên.
- Kể thêm một vài số tự nhiên khác .
- GV nêu ra một vài số không phải là số tự nhiên.
- Sắp xếp số tự nhiên từ bé đến lớn.
- Dãy số trên là dãy các số gì? Được sắp xếp theo thứ tự nào?
- GV: Dãy số đó được gọi là dãy số tự nhiên.
- Nhận biết dãy số tự nhiên.
- GV giới thiệu tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- Điểm gốc của tia số biểu diễn số nào?(số 0)
- Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
 2/ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào ta được số liền sau của số đó.
- Không có số tự nhiên lớn nhất.- 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết số tự nhiên của mỗi số sau vào ô trống.
- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên ta làm như thế nào? (Ta cộng thêm 1 vào số đó.)Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau:
- Cách tìm số tự nhiên liền trước? (Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số tự nhiên liền trước.)- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số tự nhiên vào chỗ trống để có 3 số tự nhiên liên tiếp à Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau.
- Yêu cầu HS nhận xét dãy số trước khi điền.
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Bài tập về nhà: 3,4 tang 19.- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ................................................................................................ 
 Toán
Ngày dạy : 11 / 9/ 2009
Môn: Toán TG: 35’ SGK /20
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I Mục tiêu :
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân
-Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
II Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết bt3
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm của dãy số tự nhiên?- Nhận xét.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 1/ Đặc điểm của hệ thập phân:
- Hoàn thành bài tập sau:
10 đơn vị = chục
10 chục = trăm.
10 trăm = nghìn.
.nghìn = 1 chục nghìn.
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị của hàng trên liền tiếp nó?
- Ta gọi đây là hệ thập phân.
 2/ Cách viết số trong hệ thập phân
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là những chữ số nào?
- Hãy sử dụng 10 chữ số đó để viết các số. (g.v đọc để h.s viết.)
- GV với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số 999.
- Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết theo mẫu- GV phân tích mẫu.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( Theo mẫu)
M: 387 = 300 + 80 + 7 à GV và HS cùng chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau.
- Hướng dẫn HS trình bày bài theo bảng.
- Nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Bài tập về nhà: 2/20.
- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ................................................................................................ 
Ngày dạy : 10 / 9 /09
Môn :Khoa học TG: 35’ SGK / 14 
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG
VÀ CHẤT XƠ
I Mục tiêu :
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vitamin (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau...), chất khoáng (thit, cá, trứng...), và chất xơ (các loại rau)
- Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
+ vitamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
II Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập theo nhóm
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6.
Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ.
Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ
- Hoàn thành bảng:
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa vitamin
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước.
- Kể tên một số vitamin mà em biết. Vai trò của vitamin đó?
- Kết luận: V là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK)
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
à GV chốt: SGK.
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ?
- Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Đọc mục Bạn cần biết SGK.- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ............................................................................................... 
Môn : Tập làm văn TG: 35’ SGK /34
VIẾT THƯ
 I Mục tiêu :
- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, kết cấu thông thường của một bức thư.2- Luyện tập để bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin.
 II Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III Hoạt động dạy và học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban.
- Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 1/ Phần nhận xét.
- Trong bài Thư thăm bạn SGK trang 25.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Theo em người ta viết thư để làm gì?
- Đầu thư bạn Lương viết gì?
- Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào?
- Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
- Theo em nội dung bức thư cần có những gì? (Nêu lí do và mục đích viết thư./Thăm hỏi người nhận thư./Thông báo tình hình người viết thư.)
- Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư?
 2/ Rút Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a, Tìm hiểu đề:
- Xác định trọng tâm của đề.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo các nội dung:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì?
+ Em cần kể cho bạn nghe những gì?
+ Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn?
b, Viết thư:
- Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết.
- Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Nhận xét đánh giá.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ................................................................................................ 
 Môn :Kể chuyện TG : 35’ SGK /18
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
 I Mục tiêu 
- Kể được câu chuyện, mẩu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể
- Em Hằng chỉ cần kể 1 đoạn bất kì
 II Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 SGK
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc.
- Nhận xét đánh giá.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài à ghi bảng.
 * Cho HS giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện.
a, Tìm hiểu đề bài:
- GV ghi đề bài trên bảng.Gợi ý HS xác định trọng tâm của đề.
- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
- Lấy ví dụ một truyện nói về lòng nhân hậu.
- Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ở đâu?
- GV tuyên dương những HS có những câu chuyện ngoài SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3 trên bảng.
- GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm.
+ Truyện ngoài SGK: + 1 điểm.
+ Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ thể hiện rõ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
b, Kể chuyện trong nhóm:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4.
- GV gợi ý câu hỏi cho HS thảo luận sau khi kể.
c, Tổ chức cho HS thi kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn noất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
 IV Phần bổ sung: ................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3lop 4moi.doc