Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Hồ Thị Minh Huệ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Hồ Thị Minh Huệ

CHÍNH TẢ:( Nghe- viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. Mục tiêu:

-Nghe – viết v trình by bi chính tả sạch sẽ, biết trình by đúng các dịng thơ lục bát, các khổ thơ.

-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .( bi 2a)

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Hồ Thị Minh Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
 CHỦ ĐIỂM 
THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
Tuần 3
TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN 
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thơng cảm, chia sẻ với nổi đau của bạn.
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết mthức bức thư.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
-Các tranh , ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và TLCH 
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết .
 b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- YC HS mở SGK trang 25 , sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .GV sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS .
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK -GV đọc mẫu lần 1. 
 * Tìm hiểu bài: 
- YC HS đọc thầm đoạn 1 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương
 gì ?
? Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
? Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
? Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
 - YC HS đọc thầm lại đoạn 2 
? Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
? Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
- YC HS đọc thầm đoạn 3 
? Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư 
? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ .
 c) Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư - Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 4. Củng cố, :
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:
 HS luôn có tinh thần tương thân tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt .
- Lắng nghe . 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1: Đ1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2: Đ2: Hồng ơi  bạn mới như mình + +HS 3:Đ3:Mấy ngày .. Quách Tuấn Lương 
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- Đọc thầm , thảo luận , trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ” : chết vì nghĩa vụ , liù tưởng cao đẹp , tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Cho biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .
- Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn : Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động .... khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn : 
· Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ .
· Mình tin rằng  nỗi đau này .
· Bên cạnh Hồng  như mình .
+ Là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt , khắc phục thiên tai . Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm .
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời 
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn , chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương , mất mát trong cuộc sống . 
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng 
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc .
+ Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
Thứ ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ:( Nghe- viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. Mục tiêu: 
-Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát, các khổ thơ. 
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .( bài 2a)
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc .
- Nhận xét HS viết bảng .
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: : 
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ 
-GV đọc bài thơ .
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
 * Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
 * Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết .
 * Viết chính tả 
 * Soát lỗi và chấm bài .
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 
a) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
? Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở 
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã .
- 1 HS đọc cho 2 HS viết .
+ xuất sắc , năng suất , sản xuất , xôn xao , cái sào , xào rau , lăng xăng 
- Theo dõi GV đọc , 3 HS đọc lại .
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy .
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng .
+ sau , rưng rưng , mỏi , gặp , dẫn , lạc , bỗng , 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài :
Lời giải : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng , bất khuất là bạn của con người .
-HS cả lớp.
Thứ ngày tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ ,phân biệt được từ đơn và từ phức .
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( Bài tập 1 mục III ); bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( Bài tập 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) .
-Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC: 
? Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm ?
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
- Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã .
? Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã .
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- YC HS đọc câu văn trên bảng lớp .
- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo . Câu văn có bao nhiêu từ .
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ?
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . 
- YC HS thảo luận và hoàn thành phiếu 
- Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 2
? Từ gồm có mấy tiếng ? 
? Tiếng dùng để làm gì ?
? Từ dùng để làm gì ? 
? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
 c) Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- YC HS tìm từ đơn và từ phức .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .
 d) Luyện tập 
 Bài 1 
- Gọi 1 HS đ ... ò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
 b.Tìm hiểu bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
 -YcHS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian ? Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
? Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
? Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
 +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 Hoạt động theo cặp: (phát phiếu học tập )
? Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
? Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
? Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
 -GV kết luận.
 *Hoạt động theo nhóm:
 -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
Sản xuất, Ăn, uống, Mặc và trang điểm, Ơ,lễ hội, lúa, khoai, cây ăn quả, ươm tơ, dệt vải, đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày, nặn đồ đất, đĩng thuyền, ....
 -YC HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
+ GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét và bổ sung.
 *Hoạt động cả lớp:
? Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
 5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
-HS hát .
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . 
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ. 
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước.
-Dân thường gọi là lạc dân.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức 
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,...
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn: 
+ Trang phục: Mỗi dân tộc cĩ cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất cơng phu và thường cĩ màu sắc sặc sỡ, ...
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre , nứa,...
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.KTBC :
 -Nêu đặc điểm của dãy núi HLS?
 -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
 -GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động1: cá nhân 
 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi 
? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
? Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
 2/.Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động nhóm:
? Bản làng thường nằm ở đâu ?
?Bản có nhiều hay ít nhà ?
? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
 -GV nhận xét và sửa chữa .
 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục trả lời các câu hỏi sau :
? Chợ phiên là gì ? Nêu những hoạt động trong chợ phiên ?
? Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? 
? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
? Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
 -GV sửa chữa,hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
? Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi HLS .
5.Tổng kết - Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS cả lớp .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS trả lời .
 +Dân cư thưa thớt .
 +Dao, Thái ,Mông 
 +Thái, Dao, Mông .
Vì có số dân ít .
 +Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận vàđại diện nhóm trình bày +Ơû sườn núi cao
+Có khoảng 10 nóc nhà
+Tránh ẩm thấp và thú dữ
+Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ
-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
+Chợ phiên được họp vào một ngày nhất định. Đông vui, trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa, kết bạn
+Hội chơi mùa xuân, hội xuống đồng
+Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, ném còn
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
Bài 2
 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. đường cắt cĩ thể mấp mơ.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: GV 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: HD HS quan sát, nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
 -Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
 -GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch .
 * HĐ 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
 * Vạch dấu trên vải:
 -GV HD HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
 -GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu.
 -GV lưu ý :
 +Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
 +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt.
 +Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định.
 * Cắt vải theo đường vạch dấu:
 -GV HD HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
 -GV nhận xét, bổ sung, cần lưu ý:
 +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
 +Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.
+Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo.
+Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
+Chú ý giữ an toàn khi sử dụng kéo. 
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 * HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
 -Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.
 -GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó.
 -Trong khi HS thực hành GV theo dõi,uốn nắn.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS: 
 +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
 +Cắt theo đúng đường vạch dấu.
 +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
 +Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành.
 -GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, chuẩn bị cho bài sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS nhận xét, trả lời. 
-HS nêu.
-HS quan sát và nêu.
-HS vạch dấu lên mảnh vải
-HS lắng nghe.
HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
-HS chuẩn bị dụng cụ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_ho_thi_minh_hue.doc