Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Lương Cao Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Lương Cao Sơn

Tiết :6 Bài : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I- MỤC TIÊU:

- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “ cháu nghe câu chuyện của bà”

- Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch ,dấu hỏi/ dấu ngã)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a hoặc 2 b

- Vở bài tập tiếng Việt 4

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Lương Cao Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày . tháng năm 20..
MÔN :	TẬP ĐỌC
Tiết : 5 Bài : THƯ THĂM BẠN
MỤC TIÊU :
Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất Ba.
Hiểu biết được tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau thương buồn cùng bạn.
Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài học.
- Các bức tranh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
- Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài Cũ: Truyện cổ nước mình
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 2 và 4 ở SgK/20
- Nhận xét ghi điểm
- 2 em lên bảng đọc bài
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Động viên giúp đỡ đồng bào bị bão lụt là một việc làm cần thiết. Là Học sinh các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ ở Hòa Bình đối với đồng bào bị lũ lụt.
a/ Luyện đọc:
- Giáo viên cho HS mở SgK /25 gọi 3 Hs đọc nối tiếp (3 lượt) ở 3 đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp nhau theo cặp.
- GV gọi 2 HS khác đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ khó ở phần chú giải.
- HS đọc thứ tự , Lớp theo dõi đọc thầm ở SgK.
- Hs đọc nhóm 2
à 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - - Hs đọc phần chú giải
* Học sinh đọc diễn cảm bức thư. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài: 
- yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu xem bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- HS đọc SgK: bạn Lương không biết 
- Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo thiếu niên tiền phong
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
à Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
+ Bạn hồng đã bị mất mát đau thương gì?
=> Em hiểu từ “hi sinh” có nghĩa như thế nào?
à Ba của bạn Hồng hi sinh trong trận lũ.
à chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, giành lấy sự sống cho người khác 
à Ý đoạn 1: cho em biết điều gì?
=> Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. 
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để tìm hiểu những câu nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
à Hôm nay đọc báo TN Tiền phong mình rất xúc động viên động được biết ba Hồng đã hi sinh vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn, mình hiểu Hồng  mãi mãi. 
- Tìm hiểu những câu văn cho thấy bạn Lương biết cách an ửi bạn Hồng?
à Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ 
- Mình tin rằng theo gương ba nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn mà...như mình
-Nội dung đoạn 2 là gì?
- Ở nơi bạn Lương sống, mọi người đã làm gì để giúp đỡ, động viên đồng bào vùng lũ lụt. 
à Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- HS đọc thầm đoạn mở đầu và đoạn kết thức bức thư và nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
à Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai, trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi vùng lũ lụt.
* Ý đoạn 3: tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt.
- GV chốt nội dung bài: Tình cảm của bạn Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- 2 HS nhắc lại.
c/ Đọc diễn cảm: 
- Mời 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư , GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1à 2 đoạn thư - GV đọc mẫu 1 đoạn. 
- Bạn hồng thân mến!
  Chia buồn với bạn.
+ Đọc đoạn 1: giọng trần buồn
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng
+ Đoạn 3 : giọng chia sẻ
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Dặn dò : - Củng cố:
Đọc thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
Nhận xét tiết học – khuyến khích HS nên giúp đỡ những vùng gặp thiên tai lũ lụ .
Tiếp tục luyện bài viết thư và chuẩn bị bài sau.
MÔN :	CHÍNH TẢ(VIẾT -NGHE)	 
Tiết :6 Bài : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
MỤC TIÊU:
- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “ cháu nghe câu chuyện của bà” 
- Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch ,dấu hỏi/ dấu ngã)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a hoặc 2 b 
Vở bài tập tiếng Việt 4 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1- Bài CuÕ:
- Gv mời 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ bắt đầu bằng phục âm s/x.
-Ví dụ: Xinh tươi, san sẻ
- Cảû lớp viết vào vở nháp các từ ngữ.
- Hs nhận xét.
 - Hoặc từ có vần ăn/ ăng
2- Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
b/Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà ( lần 1)
- HS theo dõi SgK/16
- 1 HS đọc lại bài thơ .
- Bài thơ nói lên điều gì?
à Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
-Hướng dẫn HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả.
- Hs viết mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng rưng rưng, nhòa, cái gậy
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát
- 1 HS trả lời
* GV đọc từng câu cho HS viết ( mỗi câu đọc 2 lượt)
à HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài
à HS soát lại bài
- GV chấm chữa một số vở
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho cho nhau bằng cách đối chiếu SgK.
- GV nhận xét chung
3/Hướng dẫn HS làm bài tập 2 lựa chọn:
-1 Hs đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS làm bài 2a
- HS làm bài 2a/27 cá nhân vào vở BT
* GV dán tờ phiếu lên bảng và mời HS lên thi làm đúng, nhanh
- 3 HS lên bảng
- GV Giảng : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” cho biết thân trúc, tre đều có nhiều đốt . dù trúc bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước
- 2 em đọc lại đoạn văn đã điều chỉnh âm đầu.
- HS nhận xét 
Giúp HS hiểu: đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn bất khuất, là bạn của con người.
- 1 em nhắc lại
à GV chốt lời giải đúng: Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre –tre – đồng chí – chiến đấu
- HS sửa bài
4/ Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các đồ đạc trong nhà mang thanh ngã hoặc ngã.
MÔN :	TOÁN	 	
Tiết : 11 Bài : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
MỤC TIÊU :
+ Giúp HS
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
Củng cố thêm về hàng và lớp.
Củng cố cách dùng bảng thống kê.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần bài học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: triệu và lớp triệu
- Gọi Hs kể tên lớp triệu gồm những hàng nào?
- Đọc số, 20 000 000, 90 000 000, 100 
- Viết số : Hai trăm ba mươi bốn triệu năm trăm triệu.
 GV nhận xét – ghi diểm
2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu:Bài học hôm nay giúp các em củng cố thêm về hàng và lớp và cách dùng bảng thống kê số liệu.
 b/ Giáo viên hướng dẫn đọc và viết số : 
- GV đưa bảng phụ phần bài học yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng phụ ra bảng lớp
- HS trả lời
- HS đọc
- 2 em viết bảng –lớp viết nháp 
- Học sinh nhắn lại đề.
- 1 em HS lên bảng : 342 157 413 
- cả lớp viết nháp.
- GV hướng dẫn : Ta thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nhìn, lớp triệu: 342 157 413
- 1 HS đọc số này
-Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
- 2Hs nêu lại cáh đọc số 
- GV đọc chậm: Ba trăm bốn muơi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- Cả lớp đọc số
3. Thực hành:
*Bài 1/15 : yêu cầu Hs đọc đề
- GV cho Hs viết số tương ứng vào vở
- 1 Hs đọc
- HS làm cá nhân
- 2 HS làm bảng phụ
 GV sửa bàiù.
32 000 000, 32 516 000
32 516 497 , 308 3250 705
* Bài 2/15 : GV gọi HS đọc đề bài
à HS đọc đề
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm
- Nhận xét 
à HS trao đổi nhóm đôi
- 1 vài em HS đọc số
* Bài 3/15 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV đọc từng câu a, b, c, d
- HS đọc – làm bài cá nhân
à HS viết số lần lượt theo GV đọc
 GV sửa bài
* Bài 4/15 – GV cho HS tự xem bảng sau đó HS trả lời các câu hỏi ở SgK
- GV thống nhất lại kết quả
 VD: số Giáo viên trung học phổ thông : 98 714
- HS làm bài cá nhân
- vài Hs trả lời.
3/ Củng cố - Dặn dò :
Củnbg cố lại các hàng và lớp vừa học.
Tập đọc, viết các số liệu hàng ngày ở sách, báo hoặc qua truyền hình 
MÔN :	ĐẠO ĐỨC
Tiết : 1 Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
MỤC TIÊU :
* Sau bài học – Hs có khả năng
1- Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải cóquyết tâm và tìm các vượt khó khăn.
2- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
3- Biết quan tâm,chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khókhăn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Trung thực trong học tập
- GV hỏi lại một số cách xử lý tình huống ở BT3,6/4
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
- 2 HS à3 HS trả lời
a- Hoạt động 1:
Giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn rủi ro. Điều quan trọng là ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn thảo trong truyện: Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- 1 HS nhắc lại bài học
* GV kể ... ụ cho HS làm bài
- Thảo luận nhóm 4, nhóm nào làm xong, dán bài lên bảng
+
-
Nhân
hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn
kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hoà, lục đục, hiền hậu
* GV chốt lại lời giải đúng
- HS theo dõi bổ sung thêm từ
* Bài 3/33: Gọi HS đọc đề
- 1 HS đọc
- GV gợi ý: phải chọn từ nào trong ngoặc đơn sao cho phù hợp với mỗi thành ngữ
- HS làm cá nhân vào nháp
- 1 em lên bảng
- GV gọi HS trình bày – một vài em đọc thuộc các thành ngữ. Sau đó viết lại vào vở hoặc VBT
- 3 à 5 em đọc kết quả điền từ
a- Hiền như đất
b- Lành như bụt
c- Dữ như cọp
d- Thương nhau như chị em gái
* Bài 4/33: Sau khi đọc yêu cầu đề GV gợi ý: muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen
- HS thảo luận cặp đôi
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS phát biểu tiếp nối nhau cho đến khi câu trả lời gần đúng
VD: câu Máu chảy ruột mềm
+ Nghĩa đen: Máu chảy thì đau tận trong ruột gan
+ Nghĩa bóng: người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn
- Một số HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ tục ngữ nói trên
3/ Củng cố – dặn dò:
Nhận xét chung tiết
Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ ở BT3,4
MÔN: ĐỊA LÝ
Tiết: 3 Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học – HS có khả năng
Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ờ Hoàng Liên Sơn
Tôn trọng truyền thống văn hoá ở Hoàng Liên Sơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về nhà Sàn, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Dãy Hoàng Liên Sơn
- Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- 2 HS lên bảng trả lời
- Tại sao nói đỉnh Phan-xifrăng là “nóc nhà” của Tổ quốc?
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những đặc điểm lí thú về con người ở Hoàng Liên Sơn
b/ Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một sos61 dân tộc ít người
* GV yêu cầu các nhóm đọc mục 1 (Sgk) và thảo luận
à tiến hành thảo luận nhóm
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
- Dân cư rất thưa thớt
- Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
è
- GV chốt ý về đặc điểm dân cư ở Hoàn Liên sơn thưa dân chủ yếu là các dân tộc ít người
- HS trình bày kết quả và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
* Tổ chưc hoạt động của cả lớp: Yêu cầu đọc bảng số liệu ở Sgk/73
- HS đọc bảng số liệu
- Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
à Dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông
- Phương tiện giao thông chính của người dân ở nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì?
à 2 HS trả lời: Đi lại chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở, chủ yếu là đường mòn.
c/ Bản làng với nhà sàn:
* Hoạt động 2: Cho HS làm việc theo nhóm: Dựa vào mục 2(Sgk), tranh ảnh về bản làng, nhà sàn, vốn hiểu biết?
- HS thảo luận nhóm
- Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
à ở sườn núi hoặc thung lũng, mỗi bản có khoảng 10 nhà
- Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
è GV sửa chữa - chốt ý đúng
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm yêu cầu dựa vào mục 3, các hình ở Sgk thảo luận
- HS thảo luận nhóm: theo nhóm 6 em
- 1 em viết vào giấy
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp kết quả thảo luận
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- HS các nhóm bổ sung ý
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc ở trong hình 4,5 và 6/75?
- GV chốt lại ý đúng
3/ Củng cố – dặn dò:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Các nhóm HS trao đổi tranh ảnh cho nhau xem
Chuẩn bị bài sau
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 6 Bài: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư
Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư
Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với nội dung lời lẽ chân thành, tình cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đề văn (phần luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: 
- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
- 2 HS lên bảng
- Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật?
- 2 HS đọc lại bài 1,2 (Sgk)/32
- 2 em đọc bài tập
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu: Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn
b/ Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc lại bà thư thăm bạn – Gv nêu câu hỏi
- Cả lớp đọc bài thầm và trả lờii câu hỏi
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 em trả lời
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, chia vui, chia buồn 
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
à Nêu lý do và mục đích viết 
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Có thể viết tách thành từng ý riêng hoặc viết xen kẽ các nội dung đó trong 1 lá thư
+ Thông báo tình hình của người viết thư
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Qua bức thư đã đọc, em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc?
- GV chốt ý
- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian, lời thưa gởi
Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên hoặc họ tên
c/ Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 2 – 3 HS đọc – Lớp đọc thầm
d/ Phần luyện tập:
* Tìm hiểu đề: 
- Gv gạch chân những từ quan trọng: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em
- 2 HS đọc đề bài – Lớp đọc thầm
- HS trao đổi nhóm viết vào phiếu nội dung cần trình bày dựa vào những câu hỏi
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Mục đích viết thư làgì? Xưng hô thế nào?
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- HS các nhóm dán phiếu 
HS nhận xét, bổ xung
* HS thực hành viết thư:
- yêu cầu HS dựa vào
- HS viết ra nháp ý cần viết trong thư
- GV nhận xét
- 1 – 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư.
- Cho HS làm bài viết thư
- HS viết thư vào vở hoặc vở bài tập
- GV chấm – nhận xét một số bài
- Một vài HS đọc lá thư
3/ Củng cố – dặn dò:
Nhận xét chung, tuyên dương những HS viết hay
Yêu cầu những HS viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá thư
MÔN: KỸ THUẬT
Tiết: 6 Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
Vật liệu dụng cụ như SgK nhưng GV có một mảnh vải kích thước lớn 20cm x 30cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Khâu thường
- 2 em đọc phần ghi nhớ
- 2 em đọc
- Đánh giá sản phẩm mũi khâu thường ở bài trước
- 5 -> 6 HS
GV nhận xét
2. Bài mới: giới thiệu
- GV giới thiệuu bài và nêu mục đích của bài
a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường – hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét?
à Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặc phải của hai mảnh vảiiúp vào nhau
- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải
à ứng dụng trong khâu, may các đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo, đường thẳng như khâu áo gối, túi.
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫnthao tác kĩ thuật
- HS quan sát H1 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- HS thực hiệnthao tác vạch đường dấu trên vải ở mặt trái của vải
- Cho HS quan sát hình 2,3 để nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
* GV lưu ý cho HS một số điểm sau:
+ Vạch dấu trên mặt trái của vải
- HS theo dõi lắng nghe
+ úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược
- 1 -> 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa mới hướng dẫn
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
- GV nhận xét, chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 2 em đọc
* GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vảibằng mũi khâu thường
3/ Củng cố – dặn dò:
Nêu lại các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
Nhận xét tiết – chuẩn bị thực hành tiếp tiết sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_luong_cao_son.doc