Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

I.Mục tiêu:

- Giúp HS :

+ Biết đọc viết các số đến lớp triệu.

+ Củng cố thêm về lớp .

+ Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu

II.Đồ dùng dạy học:

- Kẻ sẵn bảng phần đầu bài học , BT 1, BT4.

III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu:

A.Kiểm tra bài cũ:

- Hỏi :Lớp triệu gồm những hàng nào ?

1 HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.

1 HS đếm thêm 10 triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu .

1 HS đếm thêm 1 trăm triệu từ 1 trăm triệu đến 9 trăm triệu.

GV nhận xét – ghi điểm.

 

doc 45 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2008. 
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo).
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS :
+ Biết đọc viết các số đến lớp triệu. 
+ Củng cố thêm về lớp .
+ Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu 
II.Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng phần đầu bài học , BT 1, BT4.
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi :Lớp triệu gồm những hàng nào ?
1 HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
1 HS đếm thêm 10 triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu .
1 HS đếm thêm 1 trăm triệu từ 1 trăm triệu đến 9 trăm triệu. 
GV nhận xét – ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: a.Giới thiệu bài -Ghi đầu bài 
b.Hướng dẫn đọc và viết số: 
- GV viết số 342 157 413 lên bảng lớp. 
- Cho HS nêu các chữ số thuộc các hàng. 1HS lên điền vào bảng,lớp viêt bảng con .
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Trăm triệu 
Chục triệu
Triệu
trăm nghìn 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm
Chục
Đơn vị 
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- Hỏi: Lớp triệu gồm những số nào? (3, 4, 2). Lớp nghìn gồm những chữ số nào? (1, 5, 7).
 Lớp đơn vị gồm những chữ số nào ? ( 4,1,3).
- HS nêu cách đọc : Tách thành từng lớp đọc từ lớp cao đến lớp thấp. Tại mỗi lớpdựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó . 
Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. 
HS nêu cách viết :Viết 3 chữ số của lớp triệu cách một khoảng nhỏ viết tiếp 3 chữ số thuộc lớp nghìn viết cách ba chữ số thuộc lớp đơn vị 342 157 413.
3. Thực hành: 
Bài 1: Cho HS viết và đọc số theo bảng. 
Cả lớp làm trên phiếu BT. 
GV và hs nhận xét sửa sai.
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Trăm
chục
Đơn vị
Ba trăm mười hai triệu
312.000.000
3
1
2
0
0
0
0
0
0
Hai trăm ba mươi sáu triệu
326.000.000
3
2
6
0
0
0
0
0
0
Ba mươi hai triệu, năm trăm mười sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy
32.516.497
3
2
5
1
6
4
9
7
Tám trăm ba mươi tư triệu, hai trăm chín mươi mốt nghìn, bảy trăm mười ba
834.291.713
8
3
4
2
9
1
7
1
3
Ba trăm linh tám triệu, hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh chin
308.250.709
3
0
8
2
5
0
7
0
9
Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy 
500.209.037
5
0
0
2
0
9
0
3
7
Bài 2:Hs nêu yêu cầu của bài tập 2 
HS đọc các số theo cặp. Sau đó cho hs 
đọc nối tiếp theo nhóm. 
 Nhận xét cách đọc số.
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười 
hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
* Tương tự với các số còn lại : 
57 602 511 ; 351 600 307; 900 370 200; 400 070 192 
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập.
GV đọc sốâ HS viết vào bảng con sau đó viết vào vở các số .
 Bài 3: Viết các số
 a) 10 250 214
 b) 253 564 888
 c) 400 036 105
 d) 700 000 231
Bài 4 : GV treo bảng phụ.
- HS đọc bảng thống kê số liệu. 
- Hs suy nghĩ và trả lời miệng .Cả lớp và GV nhận xét 
Số trường trung học cơ sở : 9 873 trường.
Số học sinh tiểu học : 8350 191 học sinh.
Số giáo viên trung học cơ sở : 98 714 giáo viên. 
 Chữa bài- nhận xét. 
4.Củng cố và dặn dò :
- GV hệ thống ND toàn bài 
- Cho HS nhắc lại cách đọc và viết số có nhiều chữ số. 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau .
ÂM NHẠC
Tiết 3: Ôn bài hát: EM YÊU HOÀ BÌNH.
BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU.
I. Mục tiêu:
- HS thuộc bài hát tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp động tác phụ hoạ.
- Đọc được bài tập đọc cao độ và thực hiện tốt bài tập tiết tấu.
II. Chuẩn bị:
Gv:
- Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ phù hợp với bài hát.
- Bảng chép sẵn bài tập cao độ bài tập tiết tấu.
- Nhạc cụ quen dùng.
HS:
- Một số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Hát bài em yêu hoà bình .
- Cả lớp hát .
2. Bài mới :a)Giới thiêïu bài - Ghi đầu bài .
3. Phần hoatï động:
a) Nội dung 1:
*Hoạt động1: Chia lớp thành 2 nửa 1 nửa lớp hát một nửa lớp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hát két hợp động tác phụ hoạ.
- Gv hướng dẫn HS hát kết hợp động tác phụ hoạ như gợi ý ở phần thông tin cho Gv hoặc tự sáng tạo.
- HS luyện múa phụ hoạ .
b) Nội dung 2: 
*Hoạt động 1: 
- Giới thiệu cho HS nhận xét các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc và tập đúng cao độ.
- Hướng dẫn gõ bằng thanh phách hoặc vỗ tay theo Bài tập tiết tấu sgk.
- Thay thế bằng âm tượng thanh.
+ Bắt chước tiếng trống.
*Hoạt động 2: Làm quen với bài tập âm nhạc .
- Gv gọi HS đọc tên nốt.
- Gv đọc mẫu HS đọc theo, ngón tay gõ theo phách (tương ứng nốt đen và nốt lặng đen)
- Thực hiện bài :Luyện tập cao độ trong sgk
4. Phần kết thúc:
- Hát lại bài hát “Em yêu hoà bình” vỗ tay hoặc nhún chân chuyển động theo nhịp.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hát nhiều lần cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bạn ơi lắng nghe”.
TẬP ĐỌC
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN.
I .Mục tiêu : 
- Biết đọc lá thư, lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ cướp đi người cha. 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Năém được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK. 
III. Các hoạt độâng dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ :
-2 HS đọc thuộc lòng nối tiếp nhau bài “Truyện cổ nước mình” trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
+ Bài thơ ca ngợi điều gì ?
 Nhận xét – ghi điểm .
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
Cho HS xem tranh – Nêu nội dung bức tranh.
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc: 
-1 HS đọc toàn bài. 
- GV chia đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn. 
 Đoạn 2 : Tiếp theo cho đến những người bạn mới như mình. 
 Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn lần 1.
HS đọc nối tiếp nhau lần 2, lần 3- GV theo dõi sửa sai. 
Kếùt hợp giải nghĩa các từ ngữ khó hiểu ( phần chú giải SGK).
- Học sinh đọc bài theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Những câu nói về sự mất mát đọc với giọng thấp hơn, những câu nói đôïng viên bạn cần đọc với giọng cao.
Luyện đọc 
lũ lụt, thiệt thòi, quyên góp, xả thân. 
b. Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc lướt đoạn 1 – trả lời câu hỏi: 
Hỏi : - Bạn Lương viết thư cho ai? 
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
- Bạn Lương biết Hồng trong dịp nào?( Khi đọc báo thiếu niên Tiền phong )
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?( Để chia buồn cùng Hồng )
- Bạn Hồng đã mất mát đau thương ntn ?
- Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì? 
HS đọc thầm đoạn 2,3. 
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
( Hôm nay đọc báo Thiếu niên Tiền phong mình rất xúc động khi biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. Mình viết thư này chia buồn với bạn, mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng ra đi mãi mãi).
HS thảo luận theo cặp. 
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? ( Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ- khơi dậy trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Mình tin rằng theo gương ba Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này- Lương khuyến khích Hồng theo gương ba vượt qua nỗi đau: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn như mình -Lương làm cho Hồng yên tâm). 
HS đọc thầm lại đoạn3- trả lời câu hỏi: 
Mọi người ở nơi bạn Lương đã làm gì để giúp đồng bào bão lụt ?(Quyên góp đồng bào bão lụt )
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?(Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay)
- HS đọc dòng mở bài và dòng kết thúc và cho biết :Những dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư có tác dụng gì? 
(Những dòng mở đầu nêu rõ điạ điểm thời gian viết thư lời chào hỏi với người nhận thư, những dòng cuối là lời chúc hoặc lời nhắn gửi, hứa hẹn ,họ tên người viết thư ). 
Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
HS nhắc lại giáo viên ghi bảng.
- Cho 2 hs nhắc lại.
Nội dung :Tình cảm thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạnkhi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống
c)Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài, cả lớp phát hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : Đoạn 1. 
- GV đọc mẫu: 
- HS đọc theo cặp. 
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm. 
 Nhận xét –ghi điểm .
- HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn- cả bài. 
 GV nhận xét – ghi điểm. 
3.Củng cố và dặn dò :
- GV hệ thống ND toàn bài 
Hỏi : Em học tập bạn Lương điều gì? (Thương bạn, chia sẻ với bạn khi gia đình bạn gặp rủi ro hoạn nạn). 
- Để thể hiện tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn hoạn nạn chúng ta cần phải làm gì? (Giúp đỡ về tinh thần và vật chất ).- Liên hệ trong lớp. 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Người ăn xin. 
__________________________________________________________________\ø an ninh học đường.ài học, học bài và làm bài đày đủ trước 
KỸ THUẬT :
Tiết 2: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT, KHÂU ,THÊU.
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác d ... hó ,em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây ?
Tự suy nghĩ , cố gắng làm bằng được. 
Nhờ bạn giảng giải để tự làm .
d) Hỏi thầy giáo cô giáo hoặc người lớn. 
Các cách giải quyết trên là các cách giải quyết tích cực thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập. 
- Hỏi : Để học tốt chúng ta cần phải làm gì ? ( Cố gắng kiên trì vượt qua ) .
- Câu tục ngữ nào nói lên điều đó ? (Có chí thì nên).
HS đọc phần ghi nhớ .
4.Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị BT 3,4 trong SGK .
- Cố găùng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó trong học tập .
KỸ THUẬT
Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG.
I .Mục tiêu :
- Học sinh biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Vật mẫu. 
-2 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm; kim, chỉ, kéo, thước, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A Kiểm tra bài cũ : 	2 HS trả lời.
-Thế nào là khâu thường ?
-Người ta sử dụng mũi khâu thường trong trường hợp nào ?
Nhận xét-Đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mét vải bằng mũi khâu thường.
2.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: 
GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
Cho HS nhận xét : Đường khâu là các mũi khâu các đều nhau mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái của vải.
GV giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. VD: Đường khâu của ống tay áo, gối ...
3.Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật: 
HS quan sát H1 nêu cách vạch dấu đường khâu. 
Úp hai mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau theo chiều dài của mảnh vải vạch dấu đường khâu trên mặt trái của mảnh vải thứ nhất có thể chấm các điểm cách đều nhau. 
1HS lên thực hiện. 
HS quan sát H 2, 3. Giới thiệu đường khâu lược. 
Nêu tác dụng của đường khâu lược: Để cố định hai mép vải. 
HS nêu cách khâu lược : Khâu các mũi khâu thường dài 1 cm.
HS lên thực hành, nhận xét. 
Cả lớp thực hành trên vải. 
GV nhận xét đánh giá. 
4.Tổng kết bài :
 	 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Về nhà thực hành khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường - Chuẩn bị bài sau: Thực hành.
TOÁN
Tiết 15. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: 
-Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết đầu về :
-Đặc điểm của hệ thập phân 
-Sử dụng 10 ký hiệu (chữ số ) để viết số trong hệ thập phân .
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ:
 2HS lên bảng làm bài tập 4 
- Chấm vở một số em ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
Gv viết lên bảng và yêu cầu học sinh làm .1hs lên bảng làm -Lớp làm vở nháp .
H: Qua bài tập trên bạn nào cho cô biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền nó .
Gv khẳng định :chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân .
Gv hỏi: Hệthập phân có bao nhiêu chữ số đó những chữ số nào ? 
Hs sử dụng các chữ số trên để viết các số .
- Gv đọc số -hs viết vở nháp .
Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên
-Gv nêu số 999-hs viết .
Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999 .Hs nêu -gv nhận xét 
- Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân . 
1.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệï thập phân
10 đơn vị =1 chục 
10 chục =1 trăm 
10 trăm =1 nghìn
10 nghìn = 1chục nghìn 
10 chục nghìn = 1trăm nghìn 
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở hàng thấp tạo thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền nó 
2.Cách viết số trong hệ thập phân 
-Hệthập phân có 10 chữ số :0,1,2,3,4,5,6,7,8.9.
- Chín trăm chín mươi chín : 999
-Số hai nghìn không trăn linh bảy :2007
-Sáu trăm tám mươi triệu bốn trăm linh năm nghìn hai trăm : 680 405 200
3. Luyện tập -thực hành 
- Yêu cầu hs đọc bài mẫu ,sau đó hs tự làm 
- Hs lên bảng làm sau đó nêu cách làm 
Đọc số
 Viết số 
Số gồm có 
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80 712
8 chục nghìn,7trăm,1chục,2 đơn vị 
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 
5 864
5 nghìn, 8 trăm, 6chục, 4 đơn vị 
Hai nghìn không trăm hai mươi
2020
2 nghìn , 2 chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm 
55 500
5 chục nghìn , 5 nghìn , 5trăm
Chín triệu năm trăm linh chín 
9 000 509
9 triệu, 5 trăm ,9 đơn vị 
Bài 2: - Hs nêu yêu cầu sau đó HS tự làm vào vở bài tập 
- Thu một số vở chấm .Gv nhận xét sửa sai 
 Chữa bài nhận xét 
387 = 300 + 80 +7 	4738 = 4000 +700 +30 + 8
873 = 800 +70 + 3	10 837 = 10 000 +800 +30 +7
HS nhận xét : cũng là nhữ số 7, 3 ,8 nhưng nó ở vị trí khác nhau thì nó có giá trị khác nhau .
Bài 3.: HS nêu yêu cầu của BT giá trị của chữ số trong số đó phụ thuộc vài điều gì ? gv làm mẫu 1số – HS tự làm bài vào vở 
Số
45
57
561
5824
5842 769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5 000
5 000 000
4. Củng cố và dặn dò 
- Gv hệ thống ND toàn bài 
- Cho HS nêu lại đặc điểm của hệ thập phân.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà học thuộc đặc điểm hệ thập phân và chuẩn bị bài sau .
TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: VIẾT THƯ
I .Mục tiêu:
- HS nắm chắc hơn( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư .
- Biết vận dụng những kiến thức để vết một bức thư thăm hỏi trao đổi thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn đề văn( phần luỵên tập).
III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A.Kiểm tra bài cũ :
- Cần kể lại lời nói ý nghĩa của nhân vật để làm gì ? 
- Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật .
 Nhận xét, ghi điểm .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
Một hs đọc phần nhận xét
Cho HS đọc lại bài tập đọc Thư thăm bạn .Lớp trả lời câu hỏi trong sgk 
Hỏi : Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì
Hỏi: Thường thường ta viết thư để làm gì ?Để thực hiện mục đích trên ,một bức thư cần có những yêu cầu gì ? Gv gợi ý để hs dựa vào bài :Thư thăm bạn để trả lời câu hỏi .
Qua bức thư đã đọc,em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn?
Cho 2 em đọc phần ghi nhớ - cả lớp đọc thầm
1 .Phần nhận xét:
- Để thăm hỏi, động viên,thông báo,trao đổi 
+ Nêu lý do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi người nhận thư .
+ Thông báo tình hình người viết thư .
+ Nêu ý kiến cần trả lời .Phần mở đầu ghi địa điểm,thời gian viết thư ,lời chào hỏi .
+ Phần kết thúc ghi lời chúc lời hứa hẹn
 2. Ghi nhớ : sgk 
3 .Luyện tập: 1 em đọc đề bài - cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu của đề. Gv chép đề bài lên bảng .
Hỏi: Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ?với mục đích gì ?
Viết thư cho bạn cùng tuổi thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở trường cho bạn nghe. 
Em cần xưng hô với bạn có thể là bạn, mình, tớ .
Cần thăm hỏi những gì ? ( sức khoẻ, việc học tập ở trường mới, gia đình bạn, sở thích của bạn ...).
Cần kểû cho bạn nghe những gì ? ( tình hình học tập, sinh hoạt, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới).
- Nên chúc banï, hứa hẹn với bạn điều gì ? 
- HS thực hành viết thư. 
- HS viết vào vở.
- HS trình bày trước lớp - nhận xét, bổ sung.Gvchấm điểm 1 số em .
4. Củng cố và dặn dò :
-Gv hệ thống ND toàn bài 
- Một bức thư thường gồm những nội dung nào ?
- GV nhận xét tiết học .Dặn HS : Về nhà viết hoàn chỉnh lại bức thư.
_______________________________________________________
SINH HOẠT
TIẾT 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu điểm và tổn tại của mình trong tuần qua hướng khắc phục sửa chữa.
	- Giáo dục HS biết noi gương những bạn ngoan, học tập tốt để rèn luyện.
II. Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Sinh hoạt văn nghệ.
2. Gv nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt.
3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét quá trình hoạt động của lớp trong tuần qua.
4. Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi các thành viên trong tổ mình.
5. Gv nhận xét cụ thể từng phần.
* Về đạo đức, chấp hành nội quy:
- Lớp có nhiều tiến bộ như xếp hàng nhanh nhẹn, thẳng hàng, tác phong gương mẫu lễ phép.
- Có ý thức giữ vệ sinh chung cũng như vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Đã Đại hội Chi đội và bầu ra ban chỉ huy Chi đội:
+Chi đội trưởng: Liêu Quang Vinh.
+ Chi đội phó: Bùi Duy Thuỳ Trang.
+ Thư ký: Nguyễn Thị Thảo Uyên.
+ Uỷ viên: Nguyễn Trọng Quang Anh.
*Về học tập:
- Hầu hết các em trong lớp có tinh thần tự giác học tập.
- Sách vở đồ dùng học tập theo quy định. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài: Thuỳ Trang, Vinh, Quang Anh, Huy.
*Tồn tại:
	- Vẫn còn tình trạng quên sách vở: Hưng, Đạt, Luân.
	- Một số em về nhà chưa học bài: Triều, Luân, Văn Toàn.
	- Còn nói chuỵên riêng trong lớp: Triều, Hưng, Minh Trang.
6. Kế hoạch tuần 4: 
	- Duy trì tốt mọi nề nếp đã quy định.
	- Có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị tốt bài học, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Tham gia chuẩn bị Đại hội Liên đội.
	- Đảm bảo an toàn giao thông và an ninh học đường.
	- Khắc phục tồn tại tuần 3.
*Bình xét thi đua: 
	+ Tổ 1: A
	+ Tổ 2: A 	
	+ Tổ 3: A
	+ Tổ 4: A
 * Sinh hoạt văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc