I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A- Bài cũ:
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ Hướng dẫn đọc và viết số.
- Đọc số: 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- T hướng dẫn H cách tách từng lớp - - Cách đọc. - Từ lớp đơn vị lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- T đọc mẫu
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
2/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- T cho H lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- H làm vào SGK.
32 000 000 ; 32 516 000 ;
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031
Tuần 3 Ngày soạn: ngày 23 tháng 8 năm 2009 Ngày dậy: Thứ hai, ngày 24 tháng 8năm 2009 Tiết:3 Chào cờ ------------------------------------------------- Tiết 11: Toán Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học. GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? B- Bài mới: 1/ Hướng dẫn đọc và viết số. - Đọc số: 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - T hướng dẫn H cách tách từng lớp - - Cách đọc. - Từ lớp đơn vị đ lớp triệu - Đọc từ trái sang phải - T đọc mẫu - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. 2/ Luyện tập: a) Bài số 1: - T cho H lên bảng viết số và đọc số. - Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố. - H làm vào SGK. 32 000 000 ; 32 516 000 ; 32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031 b) Bài số 2: - Gọi H đọc y/c của bài tập. H làm vào vở. - 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57 602 511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307 - Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. c) Bài số 3: - T đọc cho H viết H làm vào bảng con - Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. 10 250 214 - Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. 253 564 888 - Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. 400 036 105 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. d) Bài số 4: - T đọc cho H viết - H làm nháp - Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu. 14 316 - THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba. 9 873 - Số học sinh tiểu học? 8 350 191 - Số giáo viên TH PT là ? 98 714 3/ Củng cố - dặn dò: - Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số. - NX giờ học. VN xem lại các bài tập. ------------------------------------------- Tiết 5: Tập đọc Thư thăm bạn I. Yêu cầu - Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. -Liên hệ vê ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình" - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Cho H đọc bài - Gv nhận xét và hướng dẫn cách đọc. - Gv đọc toàn bài. - H đọc nối tiếp nhau - 3 H - H đọc 2đ3 lượt - H đọc theo cặp. - 1 đ 2 H đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài. + Đọc đoạn 1 - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - 1 H đọc đ lớp đọc thầm. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. + Cho H đọc tiếp bài. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. - Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động..... mình gửi bức thư này ... mình hiểu Hồng ... - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng. - Câu nào nói lên điều đó. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người.Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hại môi trường thiên nhiên. Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1) - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ - Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. * - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. * Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ý 2 ý chính : Yêu cầu Hs nêu. * Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. c) Đọc diễn cảm: - Yêu cầu Hs đọc bài. ? Giọng đọc của bài: Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này. Gv đọc mẫu: Luyện đọc theo cặp: Thi đọc diễn cảm: - 3 H đọc nối tiếp; Giọng trầm buồn, chân thành - Hs đọc. - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3/ Củng cố - dặn dò: - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng. - NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau --------------------------------------- Tiết 3: Chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục đích - Yêu cầu 1. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã) II. Đồ dùng dạy học. GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nghe - viết - T đọc: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? - 1 H đọc lại bài thơ - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HD H viết tiếng khó dễ lẫn. VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn. - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - T đọc cho H viết bài - T đọc lại toàn bài. - H viết bảng con - H lên bảng - Lớp nhận xét sửa bài. - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng. - H viết chính tả. - H soát bài. 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: - T cho H đọc bài tập - T cho mỗi tổ 1 H lên bảng làm BT - T đánh giá. - H nêu yêu cầu - H làm bài vào vở. - H thi làm đúng đ nhanh sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh lớp nhận xét, sửa bài. 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học - VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr. ------------------------------------------- Ngày soạn: ngày 24 tháng 8 năm 2009 Ngày dậy: Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiết 12: Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được từng giá trị của các chữ số trong một số. II. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn. - Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào? B- Bài mới: 1/ B ài số 1: - Viết theo mẫu - Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. - H làm vào SGK - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp 850 304 900. 403 210 715 - Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm. b. Bài số 2: + Đọc các số sau: 32640507 - H nêu miệng. Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. - Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số. - Hs nêu. c. Bài số 3: - T đọc cho H viết. + Sáu trăm mười ba triệu. + Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn. - Hs viết bảng con. 613 000 000 131 405 000 d. Bài số 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: 745 638 571 63 83 6571 5000 500 000 500 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. - NX giờ học.VN xem lại bài tập. Tiết 5: Lyện tập từ và câu Từ đơn và từ phức I. Mục đích - yêu cầu 1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 2. Phân biệt được từ đơn và từ phức. 3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Phần nhật xét. Hãy chia các từ thành 2 loại * Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) - Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. * Từ gồm nhiều tiếng (từ phức) - Tiếng dùng để làm gì? - Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Tiếng dùng để cấu tạo từ: + Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. + Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức. - Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để: + Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. + Cấu tạo câu. 3/ Ghi nhớ: đ Từ đơn là gì? TN là từ phức nó có vai trò gì trong câu? * H nêu ghi nhớ SGK 4/ Luyện tập: a) Bài số 1: - T gọi H đọc y/c bài tập. - H đọc nội dung - y/c của BT1 - H thảo luận N2 - Phân cách các từ trong câu thơ sau: - Từ đơn: - Từ phức: Rất/ công bằng/rất/ thông minh/ Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang. - Rất, vừa, lại. - Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - N2 từ ntn được gọi là từ đơn? VD? - Từ phức? VD? - Hs nêu. b) Bài tập 2: - Cho H đọc yêu cầu. - T đánh giá. - Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. - H nêu miệng - lớp nx bổ sung. c) Bài tập 3: - T cho H đặt nối tiếp. - H trình bày. +Hung dữ:Bầy sói đói vô cùng hung dữ + Cu-ba là nước trồng nhiều mía 5/ Củng cố - dặn dò: -Nêu nội dung tiết học. -VN học thuộc ghi nhớ - viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT3. ----------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe - đã đọc I. Mục đích - yêu cầu: 1/ Rèn kn nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, giữa người với người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) 2/ Rèn kỹ năng nghe: - H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chí đánh giá bài KC. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: 1 H kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc" B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn H kể chuyện: a) HD2 H tìm hiểu y/c của đề bài. Gọi 1 H đọc đề bài. - Gọi H đọc nối tiếp nhau lần lượt các gợi ý. - T nhắc H nên kể những câu chuyện ngoài SGK. - H đọc gợi ý 1đ 4 - H nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình. - Cho H đọc lại gợi ý 3 T dán bảng dàn bài KC - Lớp đọc thầm. - Khi kể chuyện em cầ ... giải lại bài. o Xem sách giải và chép bài giải o Để lại chỗ chờ cô chữa. - T cho H đại diện các nhóm trình bày o Dành thêm thời gian để làm. - H trình bày theo nhóm. * KL: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì? - Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - T cho H làm việc theo nhóm. * Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe. - H làm theo N2,3 - H trình bày. - Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì? - Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. 4/ HĐ 4: Hướng dẫn thực hành: - VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn H. ---------------------------------------------- Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 3 I. yêu cầu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. -1 số em đã Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu. 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học. Tiết 5: Thể dục Đi đều, đứng lại, quay sau: Trò chơi: “ kéo cưa, lừa xẻ” I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau, y/c nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ" y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn . Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') ĐHTT: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" - H thực hiện. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. (22') 10' 3đ4 lượt o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - GV điều khiển - Các tổ tự tập cán sự điều khiển. - GV quan sát sửa sai cho H. - Cho các tổ thi đua trình diễn b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 10' - Cho H chơi thử - Cả lớp chơi thi đua 2đ 3 lần 3. Phần kết thúc - Cho H tập hợp. 5' - GV quan sát nhận xét x x x x x x x x x x - GV hệ thống bài - Cho H làm động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau. ---------------------------------------------------- Tiết 3: hát ôn tập bài: Em yêu hoà bình I. Yêu cầu: - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ. II. Chuẩn bị: GV: Chép sẵn bài tập cao độ. Nhạc cụ H : Một số nhạc cụ gõ. III. hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. - Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình" 2/ Phần hoạt động: a) HĐ1: - Chia lớp thành 2 nửa. - 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Tổ 1 + 2 là 1 nửa - Tổ 3 + 4 là 1 nửa - T hướng dẫn cho HS tiết tấu lời ca. - T tổ chức cho HS phối hợp 2 bên. - HS thực hiện - 2 nhóm cùng thực hiện. b) HĐ2: Hướng dẫn hát kết hợp với động tác phụ hoạ. - T làm mẫu các động tác. - T cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ. - HS quan sát và thực hiện theo - HS thực hiện :nhóm đCN 3/ Phần kết thúc: -Lớp hát ôn lại: BH: "Em yêu hoà bình" - Nhận xét giờ học. VN xem trước bài 4. ----------------------------------------- Tiết 3: Mĩ thuật Vẽ tranh: đề tài các con vật I. Mục tiêu. - H nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. - H biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích . - H yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh 1 số con vật.Tranh quy trình thực hiện. Bài vẽ mẫu. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài - Cho H quan sát tranh. - Cho H nêu tên con vật. - Hình dáng, màu sắc, đặc điểm nổi bật, các bộ phận chính của con vật. - H quan sát ảnh - H kể - Ngoài ra em còn biết thêm con vật? - H tự nêu - Em sẽ vẽ con vật nào? Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ. - H tự nêu 2/ HĐ2: Cách vẽ con vật. - T cho H quan sát quy trình vẽ và yêu cầu H nêu các bước. + Vẽ phác chung của con vật + Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đ2. + Sửa hoàn chỉnh hình vẽ và màu đẹp 3/ HĐ3: Thực hành - T yêu cầu H nhớ lại các đặc điểm của con vật trước khi vẽ. - T quan sát HD2 - H vẽ nháp - Vẽ vào vở. 4/ Nhận xét - đánh giá: - GV cùng H chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét xếp loại. -Nx giờ học.VN sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc. -------------------------------------- Tiết 3 : Kĩ Thuật Cắt vải theo đường vạch dấu. I. Mục tiêu - H biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì và khéo tay. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh và quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu cách cầm vải và cầm kim. B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu thường. - Nêu lại về kỹ thuật khâu thường. - T cho H quan sát tranh quy trình để nhắc lại các bước khâu thường. - 1 đ2 H lên thực hiện các thao tác. B1: Vạch dấu đường khâu. B2: Khâu các mũi khâu theo đường dấu. - H thực hành khâu mũi thường trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm - H trưng bày sản phẩm theo tổ. - T nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Đường vạch dấu thẳng và cách đều độ dài của mảnh vải. - Các mũi khâu tương đối đều nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch . - Hoàn thành đúng thời gian quy định. 5/ Nhận xét - dặn dò: - T nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành. - Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. ----------------------------------------- Tiết 6: Khoa học Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: - B1: T/c và hướng dẫn YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - H chia thành N2,3 . H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải Cà rốt Sữa Trứng gà Chuối Cà chua Cam Gạo X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X + Bước 2: + Bước 3: Cho H trình bày - T đánh giá chung - Các nhóm TL - Lớp nx các nhóm của bạn. 2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : * Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - H TL N2,3 - Vi-ta-min A, D, E, K, B - Nêu vài trò của chúng - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh *KL: T chốt lại ý chính B2:Kể tên một số chất khoáng em biết? - Sắt, canxi, iốt... - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Nêu ví dụ + KL: T chốt ý. - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu B3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ. - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. * KL: T nêu lại ý chính. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước. - Nhận xét giờ học.VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------- Tiết 6: Thể dục Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “ bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Y/c cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. - Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Y/c H nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" y/c rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho H chơi đúng luật và hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi, 2 khăn sạch để chơi trò bịt mắt III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') Đội hình tập hợp o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. GV quan sát. - H giậm chân tại chỗ. 2. Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay sau. (20') 12' 5' o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - GV điều khiển - Lớp thực hiện. - Các tổ tập luyện- cán sự điều khiển 1đ2 lượt Cả lớp tập đ GV quan sát sửa sai + Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại 5' o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - T làm mẫu + giảng giải KT động tác + hô khẩu lệnh. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" 8' 3/ Phần kết thúc: - Cho H thả lỏng - Nêu tên nội dung bài học. - NX giờ học, giao bài về nhà. - H chạy theo vòng tròn.
Tài liệu đính kèm: