Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU

- Đọc viết được một số đến lớp triệu

- HS được củng cố về hàng và lớp

* Bài tập cần làm: 1, 2, 3.

II.CHUẨN BỊ

- GV:Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.

- HS: SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 5
Bài: THƯ THĂM BẠN 
I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV:Tranh minh học bài đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. ÔĐTC: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
	 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
	 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng
- Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? 
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? 
Rút ra ND bài học
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
	- GV đọc mẫu
4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn)
Liên hệ, GD
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đọc 6 dòng đầu.
(không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)
(để chia buồn với Hồng )
(Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi)
(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. )
(Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư)
Đọc đoạn còn lại.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Đạo đức
Tiết 3
Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
- Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK ; Các mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
(TIẾT 1)
1 ÔĐTC
2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn, rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. 
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đôi
( câu hỏi 3 )
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . 
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
4. Củng cố – dặn dò
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- Làm bài tập 1 
- HS nêu 
- HS đọc ghi nhớ .
Toán
Tiết 11
Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Đọc viết được một số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 
II.CHUẨN BỊ
- GV:Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
- HS: SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ÔĐTC
2. KT Bài cũ: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS viết số tương ứng vào vở. 
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc. 
Bài tập 3:
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. 
Bài tập 4: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời trong SGK.
4. Củng cố 
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài và kiểm tra chéo 
HS nêu
HS trả lời
Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 
Toán 
Tiết 12
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu
- HS củng cố về hàng và lớp
* Bài tập cần làm: 1; 2; 3 (a,b,c); 4(a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ BT1
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ÔĐTC
2. KT Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp
Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?
Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
Nêu số có đến hàng chục triệu?.
GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . Khi chữa bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình. 
Bài tập 2:
GV viết số lên bảng và cho HS đọc số 
Bài tập 3:
GV cho HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả. 
Bài tập 4:
GV ghi số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trị của nó là bao nhiêu. 
4.Củng cố 
Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu.
Liên hệ, GD
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS nêu
HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
Chính tả
Tiết 3
Nghe – viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. 
- Làm đúng BT (2) b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b 
 - HS: SGK, Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ÔĐTC 
2 Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Một HS đọc lại bài thơ.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng. 
 b. Hướng dẫn Hs nghe – viết chính tả
Nhắc cách bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi
 Hoạt động 2: Chấm và Chữa bài.
Giáo nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính ta 2b.
HS đọc yêu cầu bài tập
Gv giao việc
HS trnh bày kết quả bài tập 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? 
Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
Liên hệ, GD
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài vào vở sau đó thi làm đúng
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Luyện từ và câu
Tiết 5
Bài: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được sự khác nhau giữa t ...  sinh đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp đọc thầm 
Giải thích các câu thành ngữ.
Cả lớp nhận xét .
Địa lí 
Tiết 3
Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng tranh, ảnh để mô tả nhà sàn và một số trang phục ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ,
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
II.CHUẨN BỊ
- GV:Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ÔĐTC
2. KT Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?
Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Rút ra ND bài học
4. Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
HS trả lời kết quả trước lớp
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
HS đọc lại
Thứ sáu, ngày 3 tháng 9 năm 2010
Khoa học 
Tiết 6
Bài: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đối với cơ thể: 
+ Vi-ta-min rất can cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 14,15 SGK.
-Bảng phụ
Bảng phụ:
Tên 
thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa
 Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa
 chất xơ
Rau cải
x
x
x
x
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. ÔĐTC
2. KT Bài cũ:
-Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức nào có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ “
Phát triển:
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1 phiếu khổ to.(kèm theo)
-Hs phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào bảng rồi đánh dầu phân loại vào các cột tương ứng.
-Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi được nhiều sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng.
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước 
*Vi-ta-min:
-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
-Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể.
Kết luận:
Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
 VD:
+Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà
+Thiếu vit D :mắc bệnh còi xương ở trẻ
+Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng..
+Thiếu vit B : bị phù..
* Chất khoáng:
-Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
Kết luận: 
-Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xay dựng cơ thể. Một số chất khaóng khác cơ thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
VD:
+Thiếu sắt gây thiếu máu.
+Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.
*Chất xơ và nước:
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ? tại sao cần uống đủ nước?
Kết luận:
-Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
-Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước.
4. Củng cố:
-Mục “Bạn cần biết” 
- Liên hệ GD	
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày sản phẩm.
-Kể tên và nêu vai trò.
-Nhắc lại.
-Nêu tên chất khoáng.
-Trả lời.
-Nhắc lại.
Tập làm văn
Tiết 6
Bài: VIẾT THƯ.
I.MỤC TIÊU
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
II.CHUẨN BỊ
- GV:1 phong bì, tem.
- HS: SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. ÔĐTC
2. Bài cũ: Kể lại hành động, lờinói của nhân vật
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Các em đã được học bài “ Thư thăm bạn” Trong tiết học hôm nay, các em viết thư cho người thân.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV giới thiệu loại viết thư điện tử(email),
Liên hệ, GD
Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
HS đọc yêu cầu. 
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
Toán 
Tiết 15
Bài: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- HS làm BT: 1, 2, 3 (viết giá trị chữ số 5 của hai số).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: bảng phụ BT1, BT3
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ÔĐTC
2. KT Bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục, trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài tập 2:
Cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng. 
4. Củng cố 
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên. 
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot_chuan_k.doc