Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh:

- Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng và lớp.

- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.

II. Đồ dùng dạy học.

 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

A- KT Bài cũ:

Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?

B- Bài mới:

1/ Hướng dẫn đọc và viết số.

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Tiết 5: 	Tập đọc
Thư thăm bạn
(tích hợp môi trường)
I. Yêu cầu
- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học.
A-KT Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Cho H đọc bài
- Gv nhận xét và hướng dẫn cách đọc. 
- Gv đọc toàn bài.
- H đọc nối tiếp nhau - 3 H
- H đọc 2đ3 lượt
- H đọc theo cặp.
- 1 đ 2 H đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 H đọc đ lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho H đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
mình gửi bức thư này ...
mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.
- Câu nào nói lên điều đó.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm.
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1)
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
ý 2
ý chính : Yêu cầu Hs nêu.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
c) Đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu Hs đọc bài.
? Giọng đọc của bài:
Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này.
Gv đọc mẫu:
 Luyện đọc theo cặp:
Thi đọc diễn cảm:
- 3 H đọc nối tiếp;
Giọng trầm buồn, chân thành
- Hs đọc.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng.
- NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau
Tiết 11: 	Toán 
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- KT Bài cũ:
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ Hướng dẫn đọc và viết số.
- Đọc số: 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- T hướng dẫn H cách tách từng lớp - - Cách đọc.
- Từ lớp đơn vị đ lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- T đọc mẫu
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
2/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- T cho H lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- H làm vào SGK.
 32 000 000 ; 32 516 000 ; 
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031
b) Bài số 2:
- Gọi H đọc y/c của bài tập.
H làm vào vở.
- 7 312 836
- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 
- 57 602 511
- Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 351 600 307
- Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
c) Bài số 3:
- T đọc cho H viết
 H làm vào bảng con
- Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
 10 250 214
- Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
 253 564 888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm.
400 036 105
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
d) Bài số 4:
- T đọc cho H viết
- H làm nháp
- Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu.
 14 316
- THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba.
 9 873
- Số học sinh tiểu học?
 8 350 191
- Số giáo viên TH PT là ?
 98 714
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học. VN xem lại các bài tập.
Tiết 3: 	Chính tả 
 (Nghe - Viết). Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã)
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- KT Bài cũ:
Cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 HS nghe - viết
- T đọc: Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- 1 H đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HD HS viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- T đọc cho H viết bài
- T đọc lại toàn bài.
- H viết bảng con
- H lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng.
- H viết chính tả.
- H soát bài.
3/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- T cho H đọc bài tập
- T cho mỗi tổ 1 H lên bảng làm BT
- T đánh giá.
- H nêu yêu cầu - H làm bài vào vở.
- H thi làm đúng đ nhanh
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học
	- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr.
Tiết 3: 	Đạo Đức 
Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng:
- Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện
 GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- KT Bài cũ:
? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện.
* Mục tiêu:
	Qua nội dung câu chuyện H biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. 
* Cách tiến hành:
- T đọc cho H nghe câu chuyện kể
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
 - H lắng nghe.
- H thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
- Thảo đã khắc phục ntn?
- Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn ntn?
- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình
- Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.
- Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
 - Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: Gv chốt lại ý trên.
- Hs nhắc lại.
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: H hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
* Cách tiến hành:
- T Cho H thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - T cho H đọc y/c bài tập.
- H thảo luận N2,3
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt.
o Nhờ bạn giảng bài hộ em.
o Nhờ người khác giải hộ
o Chép bài giải của bạn
o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn.
o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm.
o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài.
o Xem sách giải và chép bài giải
o Để lại chỗ chờ cô chữa.
- T cho H đại diện các nhóm trình bày
o Dành thêm thời gian để làm.
- H trình bày theo nhóm.
* KL: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- T cho H làm việc theo nhóm.
* Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe.
- H làm theo N2,3
- H trình bày.
- Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
4/ HĐ 4: Hướng dẫn thực hành:
	- VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn H.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 5:	thể dục	
Đi đều, đứng lại, quay sau:
Trò chơi: “ kéo cưa, lừa xẻ”
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau, y/c nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ" y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn .
Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
(10')
ĐHTT:
o o o o o o o o o 
o o o o o o o o o	
o o o o o o o o 
- Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh"
- H thực hiện.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
(22')
10'
3đ4 lượt
o o o o o o o o o 
o o o o o o o o o
o o o o o o o o 
- GV điều khiển
- Các tổ tự tập cán sự điều khiển.
- GV quan sát sửa sai cho H.
- Cho các tổ thi đua trình diễn
b. Chơi trò chơi vận động
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
10'
- Cho H chơi thử
- Cả lớp chơi thi đua 2đ 3 lần
3. Phần kết thúc
- Cho H tập hợp.
5'
- GV quan sát nhận xét
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- GV hệ thống bài
- Cho H làm động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau.
Tiết 12: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
 G ... . 
Ngày soạn : Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 15: 	Toán 
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ TP
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II. các hoạt động dạy và học
A- KTBC:
 Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
B- Bài mới:
1/ Đặc điểm của hệ thập phân:
- Số 987 654 321 có mấy chữ số?
? Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng?
? Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp?
- Có 9 chữ số.
 Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị.
Chữ số 2 ứng với .
.
Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- T y/c H đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ TđP)
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 đ9
- T đọc cho H viết
 359 ; 2005
- H viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng.
đKhi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
2/ Luyện tập: 
a) Bài số 1:
- Cho H nêu miệng
- T nhận xét
- H làm ở SGK
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c 
- H làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- H chữa bài
- T hướng dẫn mẫu
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- H làm bài tập - chữa bài.
45 giá trị của csố 5 là 5 
 57 giá trị của csố 5 là 50
 561 giá trị của csố 5 là 500
 5824 giá trị của csố 5 là 5000
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: 	Luyện từ và câu 	
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết(tiếp)
(tích hợp môi trường)
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
Giáo dục tính hướng thiện cho HS biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- KTBC:
-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- T hướng dẫn mẫu từ.
- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành.
- H đọc yêu cầu BT1 – Hs trao đổi N2,3 cử đại diện lên thi tìm từ có chứa tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là thắng cuộc.
- Từ chứa tiếng : ác
VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn...
b) Bài số 2:- Cho H đọc y/c bài 2
- BT y/c gì?
 - T treo bảng viết sẵn hướng dẫn mẫu.
- 1 đ 2 H đọc
- H quan sát THD2
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hoà, lục đục, chia sẻ.
c) Bài số 3:
- T cho H nêu miệng
 - Cho lớp nx - bổ sung
- T đánh giá
- Cho 1đ 3 H đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh.
- 1 đ 2 H đọc y/c 
- H thảo luận N2,3
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) thương nhau như chị em gái.
d) Bài số 4:
- T nêu y/c bài tập
- H nhắc lại y/c
* T gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng.
+ Môi hở răng lạnh
+ Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người, môi che chở, bao bọc bên ngoài răng, môi hở thì răng lạnh.
+ Nghĩa bóng: Những người ruột thịt, gần gũi xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau, 1 người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. 
+ Máu chảy ruột mềm?
 Nghĩa đen
- Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
 Nghĩa bóng 
- Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
+ Nhường cơm sẻ áo?
 Nghĩa đen
- Nhường cơm , áo cho nhau
 Nghĩa bóng 
- Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
+ Lá lành đùm lá rách
 Nghĩa đen
- Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.
 Nghĩa bóng 
- Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh, người giàu giúp đỡ người nghèo.
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Chủ điểm nay học nội dung thường nói về những gì?
-Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở 
bài tập 3, 4. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	Địa lí 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc 
III. Các hoạt động dạy - học.
A- KTBC:
- Nêu đặc điểm của dãy núi HLS.
B- Bài mới:
1/ Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người.
* Mục tiêu: 	H biết được dân cư của HLS và địa bàn cư trú chủ yếu của 1số dân tộc ít người.
* Cách tiến hành:
+ Cho H đọc bài.
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng.
- 1 H đọc mục 1 SGK
- Dân cư thưa thớt.
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
- Tày, Nùng, Mường, Dao, Thái, Mông...
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đ cao.
 - Thái, Dao, Mông
- N2 người dân ở những nơi núi cao thường đi bằng những phương tiện gì?
- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa.
* KL: T chốt lại ý chính.
 2/ Bản làng với nhà sàn:
* Mục tiêu: H hiểu và biết được các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát với tranh ảnh
- Lớp quan sát:
- Các dân tộc HLS thường sống ntn?
- Sống tập trung thành từng làng, bản.
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
- ở sườn núi hoặc thung lũng.
- Mỗi bản có khoảng mươi nhà.
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Nhà sàn được làm bằng những vật liệu gì?
- Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh, tre... 
- Hiện nay ở nhà sàn có gì thay đổi.
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
* Kết luận: T chốt ý chính.
3/ Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* Mục tiêu: Nắm và trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- H quan sát, đọc sgk. 
- Cho H hoạt động nhóm
- H TL N2,3
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên.
- Bán mua, trao đổi hàng hoá 
- Em hiểu chợ phiên là gì?
- Được họp vào những ngày nhất định.
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS.
- Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồng, ..., thường được tổ chức vào mùa xuân.
- Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Thi hát, múa sạp, ném còn...
* KL: các dân tộc HLS có những đặc điểm tiêu biểu nào về trang phục sinh hoạt lễ hội.
- H trình bày
- T nhận xét - chốt lại ý đúng.
- H nêu ghi nhớ (SGK).
4/ Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Cbị bài giờ sau.
 Tiết 6: 	Tập làm văn 
Viết thư
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy - học.
KTBC:
Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
* Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
3/ Ghi nhớ (SGK)
- 4 đ 5 H nêu.
4/ Luyện tập:
- Cho H đọc đề bài.
- 3đ 4 H đọc nối tiếp
a) Cho H xác định đề
- T gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
+ Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- T cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- H làm bài vào vở
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx chung.
- 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 3
I. yêu cầu:
- Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
 - GV nêu những ưu điểm và tồn tại chung trong tuần
 - Nhắc nhở học sinh thiếu đồ dùng,sgk cần bổ sung.
2/ Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn chữ cho 1 số em.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc