Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU:

- HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.

- Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Loa đài

 HS: Trang phục gọn gàng

C. NỘI DUNG:

 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.

 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.

 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.

 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.

 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
 Tiết 1 : Chào cờ
a. mục tiêu:
- HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.
- Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. chuẩn bị.
 GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
 Tiết 2 Tập đọc
 thư thăm bạn(Trang 25)
a. mục tiêu:
 1. Đọc thành tiếng:
 -Từ ngữ: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp. . . 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thể hiện sự thông cảm , chia xẻ với lỗi đau của bạn.
 2. Đọc hiểu: 
- Từ ngữ: xả thân , quyên góp, khắc phục,. . . 
- Nội dung: Bức thư thể hiện tình thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
*GD HS có tinh thần tương thân, tương ái, biết yêu thương giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
B. chuẩn Bị: - gv: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn đọc diễn cảm
 Các tranh ảnh , tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong lũ lụt.
 - hs: SGK, đọc trước bài ở nhà
c.tiến trình bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 - KT đọc thuộc lòng và đọc hiểu bài Truyện cổ nước mình.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 - Treo tranh, hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Động viên, giúp đỡ đồng bào bão lụt là một việc làm hết sức cần thiết. Là HS, các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu dược tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị bão lụt.
- Ghi bảng.
 2. Hướng dẫnđọc và tìm hiểu nội dung 
 a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. Chia đoạn.
* Luyện đọc đoạn:
 - Đọc thành tiếng:
 + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
 + Lần 2: Kết hợp sửa lỗi ngắt nghỉ.
 + Lần 3: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - Đọc thầm theo nhóm.
*Luyện đọc cả bài:
 - GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài:
-YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
?/ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
?/ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
?/Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
?/ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ “hi sinh”.
?/ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- GV ghi ý 1.
GV: Trước mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
-YC HS đọc đoạn 2 và TLCH:
?/ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng?
?/ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
?/ Nội dung đoạn 2 là gì?
- GV ghi ý 2.
- YC HS đọc đoạn 3 và TLCH:
?/ ở nơi bạn Lương, mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào bão lụt?
?/ Riêng lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
?/ “ Bỏ ống” nghĩa là gì?
?/ Đoạn 3 ý nói gì?
- YC HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH:
?/ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì?
?/ Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
- GV ghi nội dung.
 c. Luyện đọc diễn cảm:
- YC HS đọc lại bài, xác định giọng đọc.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
IV. Củng cố
?/ Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
?/Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
V. Dặn dò
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Người ăn xin( Trang 30)
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
 - 2 HS lên bảng đọc, lớp nêu câu hỏi, nhận xét đánh giá.
- Quan sát tranh và TLCH:
+. . . cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào bão lụt.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Lớp đọc thầm.- +Đoạn 1: Từ đầu đến “ với bạn”.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “ bạn mới như mình”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc thầm theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và TLCH
+. . .không, chỉ biết khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
+. . . để chia buồn với Hồng.
+ . . Ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
+ Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.
+Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
+ Đoạn 1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, thảo luận và TLCH:
+ . . . “Hôn nay, đọc báo. . . ra đi mãi mãi”
+. . . “Nhưng chắc là Hồng. . . bạn mới như mình”.
+Đoạn 2: Những lời động viên, an ủi của Lương đối với Hồng. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và TLCH ;
+. . . mọi người đang quyên gópủng hộ đồng bào bão lụtkhắc phục thiên tai. Trường Lươnggóp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bão lụt.
+ . . . gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm.
+ Đoạn 3:Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bão lụt.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và TLCH:
+. . . - dòng mở đầu: nêu địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏingười hận thư.
 - dòng cuối: ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
+ Nội dung: Bức thư thể hiện tình thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- 3 HS đọc nối tiếp trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét giọng đọc:
Giọng đọc toàn bài: trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát: “ mình rất xúc động. . . .chia buồn với bạn”. Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi.: “ Nhưng chắc là Hồng. . .. qua nỗi đau này”
+ Bạn Lương là người bạn tốt, giàu tình cảm.Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp đỡ bạn số tiền mình có.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- - HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Toán
Triệu và lớp triệu (tiếp)
A. Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
	- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác và làm đúng các bài tập 1,2,3.
B. chuẩn bị
- GV : Kẻ bảng Viết và đọc số theo bảng. Các thẻ số.
 Kẻ bảng bài tập 1, 4 vào bảng phụ.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
C.tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên các hàng, các lớp đẫ học theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Kiểm tra việc đọc và viết số có nhiều chữ số.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng dẫn đọc và viết số:
-GV đưa ra bảng các hàng, lớp. Gắn thẻ số YC HS viết và đọc số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng
trăm 
triệu
Hàng
chục
triệu
Hàng triệu
hàng trăm 
nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng 
trăm
Hàng 
chục
Hàng 
đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
.GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp kể từ phải sang trái cứ 3 hàng vào một lớp bắt đầu từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu . sau đó dựa vào cách đọc số có 3 chữ số thuộc từng lớp để đọc vài đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV gắn một vài số khác, yc HS viết và dọc số. VD: 217 563 100 ; 456 852 314.
3. Thực hành : 
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng.
- GV treo bảng phụ, YC HS quan sát bảng viết số vào bảng con và đọc lại.
- GV nhận xét chung củng cố cách đọc số có nhiều chữ số.
Bài 2: Đọc các số
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Viết số.
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết các số 
- GV nhận xét , sửa sai.
Bài 4: (Nếu còn thời gian cho HS làm)
- GV Treo bảng phụ, YC HS quan sát và trả lời câu hỏi: 
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
IV. Củng cố
 - YC HS nêu lại cách đọc và viết số có nhiều chữ só.
 - GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- 2,3 HS đọc số cho cả lớp viết bảng con
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS và đọc, nêu cách đọc.
 - Từng cặp 2 HS lên bảng viết số và đọc số đã viết, lớp viết bảng con.
+ 32 000 000: Ba mươi hai triệu
+ 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
..
- HS nối tiếp đọc số, lớp nhận xét, sửa sai.
+ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
.
- HS nối tiếp lên viết số, lớp viết bảng con:
 + 10 250 214 + 400 036 105
 + 700 000 231 + 213 564 888
 - HS quan sát bảng, đọc số liệu , nêu miệng kết quả.
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350 191
6 612 099
2 616 207
Số GV
362 627
280 943
98 714
- Số trườngTHCS là 9 873 trường.
- Số học sinh TH là 8 350 191 em.
- Số giáo viên THlà 98 714 người.
- Vài HS nối tiếp nhau nêu
Lắng nghe. Ghi nhớ
===================================
Tiết4 Thể dục. 
ĐI đều, đứng lại, quay sau –trò chơI : Kéo cưa, lừa 
a. Mục tiêu.
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
* Thực hiện động tác đi đều (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), động tác đánh tay so le với động tác chân.
- Biết chơi và thực hiện đúng luạt trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 
b. chuẩn bị
- GV: Đồng hồ thể thao, còi .
- HS: Dọn VS sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
 c . tiến trình bài dạy .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
5 phút
- Nhận lớp, Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
đội hình nhận lớp
- Khởi động:
 Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối ,
3 phút
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ, quay phải trái , 
2. Học đi đều, đứng lại, quay sau.
5 phút
7-8 phút
Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
- GV làm mẫu. HS quan sát sau đó tập theo tổ
3. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi Kéo cưa lừa xẻ
5-7 phút
- GV nêu tên trò chơi  ... ời sống vật chất, tinh thần của người lạc Việt:
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh và TLCH:
?/ Dưới thời vua Hùng , nghề chính của lạc dân là gì ?
?/Ngoài làm ruộng ra họ còn biết làm những nghè gì khác ?
?/ Nhà ở của người dân thời này có đặc điểm gì?
?/ Họ có những phong tục nào?
?/ Những phong tục nào còn lưu lại đến ngày nay?
?/ Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích , truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt ?
IV. Củng cố
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát lược đồ, đọc sách và trả lời câu hỏi.
+ Là nhà nước Văng Lang
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN.
- HS theo dõi, lắng nghe.
 HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực Sông Hồng, song Cả, sông Mã.
-1,2 HS lên chỉ, cả lớp theo dõi , nhận xét.
- HS thảo luận và điền vào sơ đồ.
- HS trình bày trước lớp.
Vua Hùng
Lạc tướng, Lạc hầu
Lạc dân
Nô tì
- HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh trong SGK và TLCH.
+ . . . làm ruộng, trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau và dưa hấu.
+. . họ biết nấu xôi, gói bánh chưng, bánh giấy, nấu rượu, làm mắm
+. . . trồng đay, gai, trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.
+ . . đúc đồng, làm giáo mác, . . . nặn nồi niêu, đan rổ, đan thuyền,. . 
+. . .nhà sàn để tránh thú giữ.
+. . . nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu. . phụ nữ thích đeo hoa tai và vòng tay bằng đồng, bằng đá.
+ những ngày hội làng mọi người thường hoá trang, vui chơi, nhảy múa,. . .
+ . . . nhuộm răng đen, ăn trầu, . . 
+“Sự tích bánh trưng, bánh dầy”
nói về việc làm bánh trong ngày Tết.
- Sự tích “Mai Am Tiêm” nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.oofS - Sự tích “ Trầu cau” nói về tục ăn trầu.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nhắc lại , đọc ghi nhớ
Chiều Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
a. Mục tiêu :
 _ Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2, 3.
* HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp.
b. chuẩn bị GV: Kẻ bảng bài 1,3. 
 HS: SGK, vở toán, thước kẻ, bút chì. 
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs nêu đặc điểm của số tự nhiên.
-Nhận xét 
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
a. Đặc điểm của HTP 
+ Mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số .
+ Bao nhiêu đơn vị ở hàng bé hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó .
VD: 10đơn vị = 1 chục .
 10 chục = 1trăm 
 10 trăm = 1nghìn ...
+ Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số để viết .Đó là những số nào .
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì.
-GVKL: Viết các số tự nhiên với các đặc điểm như trên gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
3.Luyện tập
Bài 1: Viết theo mẫu.
- GV treo bảng phụ, YC HS làm bài cá nhân.
- Củng cố cách đọc , viết số có nhiều chữ số .Cách viết số khuyết hàng .
-Nhận xét chữa bài 
Bài 2: Viết mỗi số tành tổng (theo mẫu)
- Cho hs làm vở –2 hs lên bảng 
- Củng cố cách viết số thành tổng. 
Bài 3 Ghi giá trị của chữ số 5 vào bảng.
- YC HS làm bài cá nhân
IV. Củng cố
- Gọi hs nêu lại nội dung 
V. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 hs lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Ghi đầu bài 
+ Chỉ có thể viết được một chữ số .
+ ..10 đơn vị ...
+ Dùng 10 chữ số từ 0 đến 9.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số .
- Nêu lại: 5 hs
- 2 HS lên bảng, lớp làm vao vở, nhận xét sửa sai
- Hs làm vở –2 hs lên bảng 
873= 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhân xét, sửa sai
số
57
561
5824
5 842 769
Giá trị của chư số 5
50
500
5 000
5 000 000
HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết2. Tập làm văn
Viết thư
a. Mục tiêu 
- Giúp hs nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết một bức thư thăm bạn , trao đổi thông tin .
b. chuẩn bị: - GV: mẫu một bức thư.
 - HS: SGK, VBT.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Vì sao phải tả ngoại hình trong bài văn kể chuyện ?
?/ Có mấy cách kể lại lời nói và suy nghĩ ĩ của nhân vật?
- Nhận xét , ghi điểm 
III. Bài mới 
1.Giới thiệu bài. Ghi bảng
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
a. Nhận xét 
- Gọi hs đọc bài Thư thăm bạn 
+Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên một bước thư cần có những nội dung gì ?
+ Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
b. Ghi nhớ 
- Gọi hs đọc 
c. Luyện tập
- Gọi hs đọc đề bài 
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
+ Xác định mục đích viết thư?
+ Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào.
+ Cần hỏi thăm bạn những gì.
+ Cần hứa hẹn chúc bạn điều gì.
YC HS viết bài trước lớp.
Gọi HS đọc bài viết
GV cùng HS nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố
- Gọi hs nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học 
V. Dặn dò
- Về nhà viết lại cho hay hơn, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 hs lên bảng TLCH, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
+ Chia buồn cùng Hồng vì cha bạn vừa mất .
+ Để thăm hỏi thông báo tin tức cho nhau , trao đổi ý kiến , chia vui , chia buồn , bày tỏ ý kiến .
+ -Nêu lí do và mục đích viết thư 
 - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư .
 - Thông báo tình hình của người viết thư .
 - Nêu ý kiến cần trao đổi ...
+ Đầu thư ghi điạ điểm , thời gian , lời thưa gửi .
+ Cuối thư ghi lời chúc , lời hứa hẹn , kí tên .
- Nhiều hs đọc ghi nhớ .
- 3-4 em đọc đề bài xác định đề bài .
+ Viết thư cho một bạn ở trường khác .
+ Hỏi thăm kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , ở trường em hiện nay .
+ Xưng hô bạn , mình , cậu , tớ.
+ Hỏi thăm sức khoẻ , học hành, gia đình , sở thích , tình hình học tập ở lớp , hoạt động ở trường .
+ Chúc bạn học giỏi .
HS viết bài.
3,5 HS đọc bài, lớp nhận xét, đánh giá.
Vài HS nhắc lại nội dung bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Tiếng Anh
Tiết 4. Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
a. Mục tiêu:
- HS nêu được tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, . 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Biết sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: 
 + Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu , trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, lứa, . .
* HSK – G: Giải thích được tạ sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: đẻ tránh ẩm thấp và thú dữ.
b. chuẩn bị
 GV : Bản đồ địa lý tự nhiên VN 
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS .
 c. tiến trình bài dạy 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi HLS 
+ ở những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
(1)Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
- YC HS thảo luận theo nhóm đôI TLCH:
?/ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
?/ Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
?/ Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
?/+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là dân tộc ít người?
?/ Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? vì sao?
(2)Bản làng với nhà sàn.
- YC HS thảo luận theo nhóm TLCH:
?/ Bản làng thường nằm ở đâu? thường có nhiều nhà hay ít nhà?
?/ Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
?/ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
?/ Vì sao người dân ở HLS lại ở nhà sàn?
?/ Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng để làm gì ?
?/ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
*GV giảng lại
- Chuyển ý:
(3)Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
- YC HS đọc SGK TLCH:
?/ Chợ phiên là gì? nêu những hoạt động của chợ?
?/ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ (dựa vào hình 3)
?/ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS 
?/ Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì?
?/ Em có nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 3,4,5.
IV. Củng cố
- Gọi H trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục lễ hội...của một số dân tộc vùng núi HLS?
- G nhận xét-chốt lại
V. Dặn dò
- Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau.
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng TLCH, lớp nhận xét đánh giá.
- Hs lắng nghe, ghi bài.
 HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau.
+ ở HLS dân cư thưa thớt .
+ Dân tộc Dao, dân tộc Thái và dân tộc Mông.
+ Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc Dao 700 đến 1000m, dân tộc Mông trên 1000m.
+ Vì các dân tộc này có số dân ít.
+ Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi cao đi lại khó khăn đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
- Dựa vào mục 2 trong sgk, tranh ảnh về bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng, thường tập trung thành từng bản.Mỗi bản có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới thung lũng thường đông hơn.
+ Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và tránh thú dữ .
+ Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa...
+ . . .tránh ẩm thấp và thú dữ
+ Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để đun nấu và để sưởi ấm khi mùa đông đến .
+ Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp ngói, lợp tôn, nhà sàn làm kiên cố: xây nhà sàn như khu Tân Lập. Mộc Châu.
- Dựa vào mục 3 trong sgk, tranh ảnh, chợ phiên trả lời các câu hỏi sau:
+ Chợ phiên thường họp vào những ngày nhất định . Buôn bán trao đổi hàng hoá và còn là nơi giao lưu văn hoá 
- HS quan sát hình 3 và trả lời.
 - H quan sát và nêu: Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, tết nhảy...
+ Thường tổ chức vào mùa xuân .
 Thi hát, ném còn, múa rạp, múa xoè...
+Mỗi dân tộc có một trang phục riêng, trang phục được may thêu rất công phu thường có màu sắc sặc sỡ.
- 1 H nhắc lại nội dung (bài học )
- H nêu lại các ý .
- HS lắng nghe, ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 t3.doc