1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.
? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
* Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu : Như SGV/20.
- GV kể chuyện.
* Hoạt động 2: Thảo luận
(Câu 1 và 2 - SGK trang 6)
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
*Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
(Câu 3- SGK trang 6)
? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
(Bài tập 1- SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
*Kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
?Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
GD HS:
- Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
-Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 3 (Từ ngày 13/9 đến 17/9/2010) THỨ MÔN NỘI DUNG 2 13/9 Chào cờ Đạo đức Toán Tập đọc Khoa học Chào cờ toàn trường Vượt khó trong học tập (T1) Triệu và lớp triệu (TT) Thư thăm bạn Vai trò của chất đạm và chất béo 3 14/9 Toán Lịch sử Thể dục Chính tả Luyện từ và câu Luyện tập Nước Văn Lang Bài 5 (GV chức năng) N-V: Cháu nghe câu chuyện của bà Từ đơn và từ phức 4 15/9 Toán Kể chuyện Thể dục Tập đọc Khoa học Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc Bài 6 (GV chức năng) Người ăn xin Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ 5 16/9 Toán Âm nhạc Mĩ thuật Tập làm văn Luyện từ và câu Dãy số tự nhiên GV chức năng dạy Vữ tranh đề tài: Các con vật quen thuộc Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật MRVT: Nhân hậu-Đoàn kết 6 17/9 Toán Tập làm văn Địa lí Kĩ thuật Sinh hoạt Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Viết thư Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Cắt vải theo đường vạch dấu Sinh hoạt lớp TUẦN 3 THỨ HAI: Ngày soạn: 11/ 9/2010 Ngày dạy: Thứ hai/ 13/ 9/2010 CHÀO CỜ . ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. -HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. ? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài * Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó. - GV giới thiệu : Như SGV/20. - GV kể chuyện. * Hoạt động 2: Thảo luận (Câu 1 và 2 - SGK trang 6) - GV chia lớp thành 2 nhóm. ò Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? ò Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. *Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) ? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? *Kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. ?Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. GD HS: - Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. -Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: -Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. -HS được củng cố về hàng và lớp triệu. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV chốt: ? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). ? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c. Luyện tập: * Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. -Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét bài bạn. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. ? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? * Bài 3: Thi viết chính tả toán. - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. *Kết luận: ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - Về nhà hoàn thiện các BT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào phiếu. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc lá thư lưu loát; Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. ( trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). -Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. ? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Nhận xét. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. - GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. b) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV chốt ý ( SGV/75) - GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư. - GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - GV theo dõi và nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu. ? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng? - GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi) - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - GV gọi 3 HS thi đua đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. ? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? d. Củng cố - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) . - Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. e. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. - Nhận xét , tuyên dương. - Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS dùng bút chì gạch sọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - 3 HS phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu . - Nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi. - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. ? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. - HS nêu. - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn. ... i, hẹn thư sau ). Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng TLCH. 1 HS đọc thành tiếng . Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia .... Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình,..... - Bạn Long chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng . - Long thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con... - Long báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ.... Nội dung bức thư cần: Nêu lí do và mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm . Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn . - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng . 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Viết thư cho một bạn trường khác - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay ) - Xưng: bạn - mình, cậu - tớ) - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trờng, lớp em ) - HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành HS đọc lá thư mình viết .3 đến 5 HS đọc. ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số đân tộc ít người ở HLS: Thái, Mông, Dao... - BIết HLS là nơi cư dân thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cảu một số dân tộc ở HLS: + Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ... + Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa... - Hs khá giỏ giả thích tại sao người dânở HLS thường làm nhà sàn để ở:để tránh ẩm thấp và thú giữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:? Nêu đặc điểm của dãy núi HLS ? ? Nơi cao nhất của đỉnh núi HLS có khí hậu như thế nào ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người : Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. ? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? ? Kể tên một số dân tộc ít ngời ở HLS ? Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao . ? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? ? Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì?Vì sao? 3. Bản làng với nhà sàn: (Bỏ mô tả nhà sàn) Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 HS - Dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi:- Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều hay ít nhà? - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? GV nhận xét và đánh giá, kết luận. 4. Chợ phiên, lễ hội, trang phục (Bỏ mô tả trang phục) Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Cho HS làm việc nhóm 5 dựa vào mục 3, các hình trong SGK để TLCH. - Nêu những hoạt động trong chợ phiên - Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS? - Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị sau. - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi. HS đọc mục 1 SGK, trả lời câu hỏi HS trả lời . Dân cư thưa thớt . Dao, Thái ,Mông Thái, Dao, Mông . - Vì có số dân ít . - Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì núi cao đi lại khó khăn. HS thảo luận. . Đại diên nhóm trình bày - ở sườn núi hoặc thung lũng. - Bản làng sống tập trung. - Chống ẩm thấp và thú giữ. - Nhiều nơI nhà sàn đã lợp ngói. . Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ - 3-4 hs đọc phần ghi nhớ. KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU : -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâuvà khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chua các đều nhau. Đường khâu có thể bị nhúm. - Với hs khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đốitương đối đều nhau. đường khâu ít bị nhúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu khâu thường được khâu bằng lểntên bìa, vải khác màu (mũi khâu dài 2,5cm) và một số sản phẩm được khâu bầng mũi khâu thường. Vật liệu và dụng cụ cần thiết : vải sợi bông trắng, len, kim khâu len. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu khâu thường và giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. - Cho hs quan sát mẫu và hình 3a, 3b nêu nhận xết về mũi khâu thường? - Cho 1 hs đọc mục 1 của phần ghi nhớ. 3. Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật. - Cho hs qs hình 1 SGK nêu cách cầm vải và kim khi khâu. + Hd như SGK. - Cho hs qs hình 2a, 2b (SGK) rồi nêu cách lên kim xuống kim khi khâu. + GV hd như SGK. - Cho hs qs hình 4 để nêu vạch dấu đường khâu thường. -GV hd thêm: có 2 cách: C1: Dùng thước C2: Dïng mòi kim gÈy 1 sîi v¶I c¸ch mÐp v¶I 2cm, rót sîi chØ ra. Dïng bót ch× chÊm c¸c ®iÓm c¸c ®Òu nhau. -Gv hd 2 lÇ thao t¸c kÜ thuÇt. LÇn 1 hd chËm cã kÕt hîp gi¶I thÝch. LÇn 2 hd nhanh h¬n toµn bé c¸c thao t¸c ®Ó cho hs thùc hiÖn theo quy tr×nh. - Cho hs tËp kh©u mòi kh©u thêng trªn giÊy kÎ « li. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc, nh¾c hs chuÈn bÞ vËt liÖu cho tiÕt sau thùc hµnh. - Quan s¸t, l¾ng nghe. -§êng kh©u ë mÆt ph¶i vµ mÆt tr¸i gièng nhau. - Mòi kh©u ë mÆt ph¶I vµ mÆt tr¸i gièng nhau, dµi b»ng nhau vµ c¸ch ®Òu nhau. -Hs nªu. - Hs nªu. - Dïng thíc kÎ v¹ch th¼ng, chÊm c¸c ®iÓm c¸ch ®Òu nhau. - quan s¸t. - Hs tËp thùc hµnh. HĐTT SINH HOẠT LỚP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Sổ theo dõi lớp. -Nội dung sinh hoạt III. NỘI DUNG: 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Quyền, Thanh, Hoàng,... - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương c) Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt. 2) Kế hoạch : -Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. -Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ. -Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. ----------------------------------------------- --------------------------------------------- THỂ DỤC:BÀI 5 ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU-TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang,điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung Yc giờ học. B.Phần cơ bản: 1, Đội hình đội ngũ: - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau: + GV điều khiển cho hs cả lớp tập 1-2 lần.Lần 4-5 cho ban cán sự điều khiển. GV quan sát sửa sai cho hs. + Cho hs luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. + Cho các tổ thi trình diển trước lớp. + GV cho cả lớp tập trung để củng cố lại. 2, Trò chơi vận động: - Cho hs chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” , Gv nªn tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸c ch¬i vµ luËt ch¬i, cho 1 tæ lµm thö råi cho c¶ líp ch¬i chÝnh thøc. C. Cñng cè- dÆn dß: - GV cïng hs hÖ thèng l¹i bµi. - GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc vµ giao bµi tËp vÒ nhµ. - Hs ch¬i trß ch¬i: “ Lµm theo hiÖu lÖnh” - Hs ®øng t¹i chæ vµ h¸t 1 bµi. - Hs l¾ng nghe phæ biÕn luËt ch¬i vµ ch¬i. - Hs c¶ líp ch¹y ®Òu theo h×nh thøc nèi tiÕp nhau. - Cho hs lµm c¸c ®éng t¸c th¶ láng. THỂ DỤC: BÀI 6 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đi đều đứng lại quay sau, đi đều vòng phải, đi đều vòng trái- đứng lại. - Chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 còi và 6 khăn sạch cho trò chơi. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung Yc giờ học. - Cho hs chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Cho hs giậm chân tại chổ, đếm hô theo nhịp. B. phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau: Gv điều khiển cho cả lớp tập (2-3 lần) sau đó chia tổ cho hs tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. + GV quan sát uốn nắn thêm cho các em. - Học đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại: + Gv làm mẫu động tác chậm, vừa làm mẫu vừa giảng động tác. + Gv điều khiển hs tập. + Cho hs chia tổ tập theo đội hình 1 hàng dọc. + Cho cả lớp tập trung tập theo đội hình 3 hàng dọc. b) Trò chơi vận động: - Cho hs chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” + Gv nêu trò chơi, giải thích cách chơi, + Cho 1 nhóm hs làm mẫu cách chơi, cho hs chơi chính thức. C. Phần kết thúc: - Cho hs chạy thành vòng tròn lớn rồi khép dần thành vòng tròn bé. - Cho hs tập các động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài học. Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà. - Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục để tập luyện. - Hs chơi. - Hs thực hiện. - Hs tập dưới sự điều khiển của Gv. - Hs tập theo tổ. - Hs lắng nghe, quan sát. - Tập dưới sự điều khiển của GV. - Tập theo tổ. - tập toàn lớp. - Lắng nghe phổ biến luật chơi. - 1 vài nhóm làm mẫu, cả lớp quan sát. - Hs chơi. - Hs thực hiện. - Tập các động tác thả lỏng. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: