Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

- Vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch dưới từng lớp

- Đọc từ trái sang phải tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp.

- GV yêu cầu HS đọc lại số trên

- Gọi HS đọc: 234 432 123; 98 765 456

 2.2- Luyện tập

* Bài 1(Tr 15):

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS viết số mà BT yêu cầu.

- GV chỉ các số trên bảng và yêu cầu HS đọc số.

- Nhận xét.

* Bài 2(Tr 15):

- BT yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ định HS đọc số.

- Nhận xét.

* Bài 3(Tr 15):

- GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự vào bảng con.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 18 tháng 09 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ:
 Tiết 2: Thể dục:
GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán
Tiết 11
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Yêu thích học Toán.
II- Đồ dùng:
 - Bảng lớp viết sẵn: Bảng các hàng, lớp.
 - HS : bảng con
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Đọc số: 543 678 nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào? lớp nào?
- NX, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2- Phát triển bài:
2.1- HD đọc và viết số đến lớp triệu
- GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng
- GV viết bảng và giới thiệu: 
 342 157 413
- Gọi HS lên bảng viết số trên
- Gọi HS đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn lại cách đọc
- Tách số thành từng lớp thì được 3 lớp 
 + Lớp đơn vị
 + Lớp nghìn
 + Lớp triệu
- Vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch dưới từng lớp
- Đọc từ trái sang phải tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp.
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên
- Gọi HS đọc: 234 432 123; 98 765 456
 2.2- Luyện tập
* Bài 1(Tr 15):
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS viết số mà BT yêu cầu.
- GV chỉ các số trên bảng và yêu cầu HS đọc số.
- Nhận xét.
* Bài 2(Tr 15):
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ định HS đọc số.
- Nhận xét.
* Bài 3(Tr 15): 
- GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự vào bảng con.
- Nhận xét
* Bài 4(Tr 15): HSKG 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát bảng thống kê (15)
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, 1 HS TL và đổi ngược lại.
- Nhận xét, đánh giá.
3- Kết luận:
- Nêu các lớp các hàng đã học?
 - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc
- HS quan sát.
- 1 em đọc lại số: 342 157 413
- 5 HS đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
a) 32 000 000
b) 32 516 000
c) 32 516 497
d) 834 291 712
đ) 308 250 705
e) 500 209 037
- 2 HS đọc lại số
- Nhận xét.
- HS nêu: Đọc các số sau:
- HS nối tiếp đọc các số 
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con
a) 14 250 214
c) 400 036 105
b) 253 564 888
d) 700 000231
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng số liệu.
- HS trả lời theo nhóm đôi
- Chữa bài.
a) Số trường THCS là: 9873
b) Số HS tiểu học là: 8 350 191
c) Số giáo viên THPT là: 98 714.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu.
Tiết 4: Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Lòng nhân ái, cảm thông và giúp đỡ người không may gặp hoạn nạn.
- Sự cảm thông, thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.
I-Mục tiêu
- Đọc đúng: Lũ lụt, xả thân, quyên góp. 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thư, thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mấp ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
- HS biết tác hại do lũ lụt gây ra, tuyên truyền cho mọi người tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Ham thích môn Tiếng việt.
II-Đồ dùng dạy học:
- SGK bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc
- SGK Tiếng Việt 4.
III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo.
IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng:
- Động não.
- Trải nghiệm.
- Trao đổi cặp đôi.
V- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1- Giới thiệu bài:
- Cho lớp hát chuyển giờ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
2.1- Hướng dẫn HS luyện đọc
- 1 HS đọc bài 
- Gọi 3 HS nôí tiếp nhau đọc bài. (lần 1)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- GV đưa từ khó: Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu
2.2- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm trả lời:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
- Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ “ hi sinh”
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- GV ghi ý 1 
* Đoạn 2: 
- Gọi 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời:
- Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- GV ghi ý 2
* Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: Lũ lụt ảnh hưởng gì đến đời sống của con người? Để hạn chế lũ lụt chúng ta phải làm gì?
* Đoạn 3: Yêu cầu HS đọc thầm trả lời:
- Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt?
- Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
- Đoạn 3 ý nói gì?
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH:
- Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
- Nội dung bức thư thể hiện điều gì?
- GV ghi nội dung bài thơ.
2.3- Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư.
- Yêu cầu HS theo nêu cách đọc
- GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn: “Mình hiểu Hồng... như mình.”
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc trước lớp
- NX, đánh giá
3- Kết luận:
- Qua bức thư, em học được ở bạn Lương điều gì? 
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
- Nhận xét tiết học
- Tự luyện đọc thêm và CB bài sau.
- Cả lớp hát một bài
- 1HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc bài
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc lần 2
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc thầm và TLCH
- Không biết bạn Hồng từ trước. 
- Viết thư để chia buồn với bạn Hồng.
- Ba của bạn Hồng đã bị hi sinh trong trận lũ.
- Hi sinh : là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.
- Các anh bộ đội đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
Đ1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng.
- 2 HS nhắc lại ý 1
- HS đọc và TLCH
- " Hôm nay... mãi"
- Nhưng chắc... nước lũ.
 Mình tin rằng... nỗi đau này.
 Bên cạnh Hồng... như mình.
Đ2. Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
- Gây thiệt hại lớn...Con người phải tránh phá rừng, trồng cây gây rừng.
- HS đọc và TLCH
+ Quyên góp ủng hộ , trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn.
- Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống.
- Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
Đ3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- Nêu địa chỉ, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương.
- 2 HS nhắc lại ND
- 3 HS đọc và nêu giọng đọc
- Đoạn 1: trầm buồn
- Đoạn 2: buồn thấp giọng
- Đoạn 3: trầm buồn, chia sẻ
- HS đọc theo cặp , thi đọc trước lớp.
- NX, đánh giá
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm
- HS nêu theo ý cá nhân mình.
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
Đ/c Chung dạy
Ngày soạn : 18 tháng 09 năm 2011
Ngày giảng : Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc:
 GV chuyên dạy
 Tiết 2: Toán: Tiết 13
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết các hàng, các lớp.
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Giáo dục ý thức trình bày vở viết.
II- Đồ dùng:
- Bảng lớp: chép sẵn bảng BT 1, 3
- Bảng phụ
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- HS đọc số: 276 405 563 nêu giá trị của 
- Cả lớp hát một bài.
- 1 HS thực hiện 
chữ số: 2, 4, 3.
- NX, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
* Bài 1 (Tr 17): 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ
(HSTB chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số)
- NX, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
Số
35 627 449
123 456 789
82 175 263
850 003 200
Giá trị chữ số 3
30 000 000
3 000 000
3
3 000
Giá trị chữ số 3
5 000 000
50 000
5 000
50 000000
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 2(Tr 17):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ (HSTB làm ý a,b; HSKG làm cả bài)
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
a) 5 760 342 c) 50 706 342
b) 5 706 342 d) 57 634 002
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3.( Tr 17 ): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở, 1HS làm bảng phụ (HSTB ý a, HSKG làm cả bài)
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc
- HS làm vở,1 HS làm bảng phụ
a) Ấn Độ: 989 200 000 người
 Lào : 5 300 000 người
b) Lào; Căm- pu- chia; Việt Nam; 
LB Nga; Hoa K ỳ; Ấn Độ
-1 HS trình bày.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 4(Tr 17):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu
- Nếu đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu như thế thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
- GV: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ
- 1 tỉ viết: 1 000 000 000
- HS đếm xem số 1 tỉ có mấy chữ số ? Mấy chữ số 0 ?
- Nếu nói 1 tỉ đồng có nghĩa là nói bao nhiêu triệu đồng?
- HS đọc yêu cầu
- HS đếm
- HSTL: 1000 triệu 
- HS viết số 1 tỉ: 1 000 000 000
- Có 10 chữ số, có 9 chữ số 0
- 1 000 triệu đồng
Viết 
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỷ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỷ
315 000 000 000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỷ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỷ
* Bài 5 (Tr 18 ): HSKG
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- HS quan sát số dân của một số tỉnh,
- HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp đọc.
thành phố đọc số dân của các tỉnh thành phố đó.
- GV nhận xét.
3- Kết luận:
- 1 tỉ có mấy c ... tiện giao thông chủ yếu là đi bộ hoặc ngựa
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
* HĐ2 : Bản làng với nhà sàn
- GV đưa tranh ảnh về nhà sàn
- Hình 2 cho em biết điều gì?
- Em thường gặp hình ảnh này ở đâu?
- HSKG: Vì sao một số dân tộc ít người thường ở nhà sàn?
* Kết luận: Các DT ở HLS thường sống tập trung thành bản họ thường làm nhà sàn để ở.
* HĐ3 : Chợ phiên, lễ hội và trang phục
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
tìm hiểu về cuộc sống của người dân ở HLS:
- Theo em, ở chợ phiên bán những hàng hoá nào? Tại sao ?
- Kể tên một vài lễ hội mà em biết? Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì?
- Mô tả nét đặc trưng trong trang phục của người Thái, Mông, Dao?
- Tại sao trang phục của họ lại có màu sắc rực rỡ?
Nhận xét, bổ sung
- GV kết luận:
* Bài học(SGK):
3- Kết luận:
- HLS có những DT nào sinh sống?
- Dặn CB cho giờ sau.
- 2 HS trả lời.
( Nằm ở phía bắc giữa sông Hồng và sông Đà, cao đồ sộ nhất VN dài 180 km rộng 30 km có đỉnh Phan- xi- păng cao 3 143 m)
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
- Rất thưa thớt
- Dao, Mông, Thái
- HS quan sát
- Dao, Mông, Thái
- Ngựa, đi bộ, vì địa hình núi cao hiểm trở
- HS quan sát và trả lời.
- Sườn núi, thung lũng
- Ít nhà
- Nhà sàn
- Vùng núi cao
- Tránh ẩm thấp và thú dữ
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày:
- Chợ phiên chỉ họp vào những ngày nhất định là nơi trao đổi mua bán hàng hoá như thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, thảo quả... và giao lưu văn hoá gặp gỡ của nam nữ thanh niên.
- Hội chơi núi mùa xuân, Hội xuống đồng. Ném còn, ném pao, nhảy sạp, thổi kèn.
- Thêu trang trí thổ cẩm màu sắc sặc sỡ.
- Màu sắc sặc sỡ thường đem đến cho họ sự may mắn và sung túc. 
- 2 HS đọc
Ngày soạn: 21 tháng 09 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Mỹ thuật:
 GV chuyên dạy
Tiết 2: Toán:
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
 - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- SGK Toán 4; Bảng con.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
2.1- Đặc điểm của hệ thập phân
- GV viết bảng BT và yêu cầu HS làm BC.
 10 đơn vị = ..chục
 10 chục = trăm
 10 trăm = .nghìn
 10 nghìn = .... chục nghìn
 10 chục nghìn = ..trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liên tiếp nó?
2.2- Cách viết số trong hệ thập phân.
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV yêu cầu HS sử dụng các chữ số trong hệ thập phân để viết các số sau:
. Bốn trăm chín mươi bảy nghìn
. Ba nghìn bốn trăm linh năm
. Hai triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm 
. Chín trăm chín mươi chín
*Giới thiệu : Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999?
* Kết luận : Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau.
? Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào điều gì?
2.3- Luyện tập
* Bài 1 (Tr 20): 
- Gọi HS đọc bài mẫu , yêu cầu HS tự làm vào SGK
- Yêu cầu HS đổi chéo để kiểm tra kết quả
- Gọi 1 HS đọc bài trước lớp
- Cả lớp hát.
- 1 HS trả lời
- HS làm bài vào bảng con
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS viết bảng con: 
497 000
3 405
2 402 700
999.
- HS nêu
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
- 1 HS đọc, cả lớp làm bài
- HS đổi vở kiểm tra kết quả
- 1 HS đọc
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80 712
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5 864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm hai mươi
2 020
2 nghìn, 2 chục.
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55 500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm.
Chín triệu năm trăm linh chín
9 000 509
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị.
* Bài 2 (Tr 20): 
- Gọi HS nêu y/c
- GV nêu cách viết đúng, y/ cầu HS làm BC
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con
- NX, bổ sung
* Bài 3(Tr 20): 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài (HSTB viết giá trị chữ số 5 của 2 số; HSKG làm cả bài)
- Nhận xét, bổ sung
 387 = 300 + 80 + 7 
 873 = 800 + 70+ 3
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7 - -
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở, 1 HS lên bảng
S ố
45
57
561
5824
5 842 769
GT của chữ số 5
5
50
500
5000
5 000 000
3- Kết luận:
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số để viết số?
- Xem lại các bài tập & CB bài sau: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
- HS nêu.
Tiết 3: Tập làm văn:
VIẾT THƯ
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết kết cấu của một bức thư
- Biết được mục đích của việc viết thư
- Biết được nội dung cơ bản và kết cấu của 1 bức thư & viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
I- Mục tiêu:
 - Biết được mục đích của việc viết thư
 - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu của 1 bức thư.( ND ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
- Yêu thích môn Tập làm văn.
II- Đồ dùng:
 - Bảng phụ
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của NV? 
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2- Phát triển bài:
2.1- Nhận xét:
- Yêu cầu HS đọc lại bài thư thăm bạn trang 25(SGK)
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Theo em người ta viết thư để làm gì?
- Đầu thư bạn Lương viết gì?
- Lương thăm hỏi tình hình địa phương và gia đình Hồng như thế nào?
- Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
- Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
* Yêu cầu HS: Đọc lại
- Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc ?
2.2- Ghi nhớ (SGK)
2.3- Luyện tập:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV gạch chân từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
- Tổ chức hoạt động nhóm 4
- GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Yêu cầu HS trao đổi viết vào phiếu nội dung cần trình bày
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét kết luận
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
- GV nhắc nhở HS dùng từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành
- Gọi HS trình bày lá thư mình viết
- GV nhận xét cho điểm
3- Kết kuận:
- Nêu các phần của bức thư
- GV nhận xét gìơ học
- Viết bài vào vở & chuẩn bị bài sau: Cốt truyện.
- Cả lớp hát.
- 1 HS trả lời: có 2 cách: kể nguyên văn; kể bằng lời của NV 
- Nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Để thăm hỏi và động viên bạn
- Để thăm hỏi và động viên nhau để thông báo trao đổi ý kiến.
- Nơi viết, ngày tháng năm, lời chào 
- Thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
- Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt, quyên góp ủng hộ...
Nội dung bức thư
* Lí do và mục đích viết thư
* Thăm hỏi người nhận thư
* Thông báo tình hình người viết thư * Nêu ý kiến cần trao đổi
- Phần mở đầu: ghi địa chỉ, thời gian viết thư ,lời chào hỏi
- Phần kết thúc: ghi lời chúc, lời hứa hẹn
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- HS thảo luận và hoàn thành yêu cầu
- Đai diện nhóm dán kết quả và trình bày
- HS viết bài
- 4 HS trình bày bài
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẤN 3
I- Sơ kết tuần 3:
1- Nề nếp:
- Thực hiện tương đối tốt nội qui trường, lớp.
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
2- Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Giang, Hoàng, M.Linh.
 - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: L.Anh, Kiên, Mỵ, T. Phương, Lượng.
3- Công tác khác:
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công, VS cá nhân sạch sẽ. Chăm sóc cây tốt
II- Kế hoạch hoạt động tuần 4:
1- Nề nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2- Học tập:
- L.Anh, Kiên, Mỵ, T. Phương, Lượng cần cố gắng nhiều trong học tập
- Duy trì lịch luyện viết 
- Đủ đồ dùng học tập, đăng kí giúp bạn cùng tiến
3- Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân
TUẦN 4
Ngày soạn: 22 tháng 09 năm 2011 
Ngày giảng:Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011
 Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2:Thể dục:
 GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán:
 Tiết 16
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Biết hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên
- Rèn kĩ năng trình bày vở viết.
II- Đồ dùng:
- Bảng con, bảng phụ
- SGK Toán 4
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát một bài
- HS viết số 3 213 thành tổng: 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài
2- Phát triển bài:
2.1- So sánh các số tự nhiên
a) Hai STN có số chữ số khác nhau
- GV nêu cặp số 100 và 99 yêu cầu HS so sánh và giải thích. 
b) Hai số có số chữ số bằng nhau
.- Cho HS so sánh: 
- Cả lớp hát
- 1 HS thực hiện bảng lớp, cả lớp viết bảng con
3 213= 2 000+ 200+ 10+ 3
- HS so sánh
100 > 99 ; 99< 100
- Trong hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3.doc