I. Mục tiêu
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.)
- Biết chia sẻ khó khăn với người xung quanh.
KNS: - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ______________________________________ Tiết 2: Tập đọc THĂM NHÀ BẠN I. Mục tiêu - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.) - Biết chia sẻ khó khăn với người xung quanh. KNS: - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống. - Thể hiện sự cảm thông. - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài + Đọc nối tiếp từng đoạn. + Đọc trong nhóm. - Hd hs phát âm. b) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Yêu cầu hs rút ra ý nghĩa - GVNXKL ghi bảng. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - GV theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - Nhận xét khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò: - VN đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin - Nhận xét , tuyên dương. - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp... - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - HS suy nghĩ trả lời. - Chia buồn với Hồng. - HS rút ra ý nghĩa. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu . - Nhóm khác bổ sung. - HS nhận xét. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. ____________________________________________ Tiết 3: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) _________________________________________________ Tiết 4: Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. BT cần làm: BT1; BT2; BT3. - Hs tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GVKL. 2.3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà BT yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV y/cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. ? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? Bài 3: Thi viết chính tả toán. - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS nêu. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Nghe - viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã. - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Tìm hiểu bài - GV đọc bài thơ. ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? ? Bài thơ nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên - Nhận xét cách viết, sửa sai. 2.3. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. - Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu bµi chÊm - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở. - HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà. - Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. ? Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. ? Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HS nêu. - HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp. - Nhận xét bạn viết. - HS nghe GV đọc viết bài vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ___________________________________________ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số thêo vị trí của nó trong mỗi số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. (Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3(a, b, c); BT4 (a, b). II. Đồ dùng dạy học Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Treo giấy đã viết BT1. - Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng. - GV nhận xét. - 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau nghe . - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. - GV chốt ý cách đọc số. Bài 3: phÇn a, b, c - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS. - GV nhận xét chung về cách viết số. Bài 4:(a,b) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét chung: BT4 giúp các em xác định được giá trị của mỗi chữ số ở từng hàng. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành các bài tập. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS lên nêu. - 1 HS đọc số. - 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng. - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - Một số HS đọc số trước lớp. ? HS nêu lại. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - HS nhận xét. - Thống nhất kết quả và chữa bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 3 HS đọc miệng kết quả bài tập. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ___________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC I. Mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đọc thơ (BT 1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT 2, 3) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - HS nêu ghi nhớ ở tiết trước. - HS đọc đoạn văn viết ở BT 2. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Tìm hiểu phần nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ. ? Câu văn có bao nhiêu từ ? ? Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ? Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. - GV chốt lời giải đúng Bài 2 : ? Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm gì ? ? Từ dùng để làm gì? - Vậy thế nào là từ đơn, từ phức? 2.3. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 2.4. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu với HS về Từ điển (SGV) - HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu. Bài 3 : - HS đọc nội dung BT. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài: MRVT : nhân hậu - đoàn kết - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lần lượt nêu. -HS nêu nhận xét - 1 HS đọc. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu. - 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày. - Các nhóm khác n/xét và bổ sung. - HS nghe. - HS lần lượt nêu. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc - Thảo luận trong nhóm - HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ ghi vào phiếu. - Các nhóm dán phiếu và trình bày. - HS các nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS đặt câu vào vở. - 4 HS đọc. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. _________________________________________________ Tiế ... - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ? Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số? ? Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ. ? Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ. - Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999. - GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 2.3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số - Phần còn lại HS làm vào phiếu. - GV nhận xét chung bài làm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét Bài 3 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? - GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm nháp ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số. - GV nhận xét chung bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học. - 2 HS - HS khác nhận xét. - HS nghe. - 1 HS nêu. - HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn ............. - Viết được mọi số tư nhiên - HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm . -Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số. - HS cả lớp làm vào phiếu. - HS nêu kết quả - 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT. - 1 HS nêu. - lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn. - Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa. - Đổi chéo vở chữa bài. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm vào nháp theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. _____________________________________________ Tiết 3: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP ATGT: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu: - HS nắm nội dung sinh hoạt lớp - Hiểu được những quy định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp trên đường bộ. - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường - Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. - 1 chiếc xe đạp. III. Các hoạt động dạy - học 1). Sinh hoạt lớp *HĐ1: Nhận xét thi đua trong tuần - Các tổ trưởng, lớp trưởng lên nhận xét về các mặt. - GV nhận xét chung về mọi hoạt động của HS trong tuần. Ưu điểm : ............ ........................................................................................................................... * Nhược điểm : .................... ............................................................................................................................ - HS phát biểu ý kiến nhận xét các hoạt động của lớp và ý thức tham gia của từng bạn trong lớp. *HĐ2: Phương hướng của tuần tới - Duy trì tốt các nề nếp - Tăng cường rèn luyện ý thức đạo đức. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tiếp tục duy trì đôi bạn học tập. 2) Học ATGT *HĐ1: Điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn - Ở lớp ta có những ai đã biết đi xe đạp? - Nếu có xe đạp em cần phải đi như thế nào? - Chiếc xe đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? *Kết luận: Muốn đảm bảo an toàn, xe đạp phải còn tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn. *HĐ 2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. - Theo em để đảm bảo an toàn, người đi xe đạp phẩi đi như thế nào? - Nhận xét - ghi lại các ý đúng - KL: Đi bên phải sát lề đường. *HĐ3: Trò chơi giao thông - Dùng sơ đồ hoặc sa bàn giao thông - Gọi HS nêu lần lượt các tình huống - Chơi thi giữa các nhóm - Nhận xét - tuyên dương những nhóm chơi tốt. - HS quan sát tranh ảnh - xe phải tốt có đủ các bộ phận - Vài HS nhắc lại - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình. - HS theo dõi và chơi trò chơi 3) Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: T4. ______________________________________________ Tiết 4: Thể dục ( Đ/c Trang soạn giảng) ______________________________________________ Tiết 5: Toán ( tăng) ÔN VỀ DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Củng cố về các phép tính với số tự nhiên. - Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - HS làm các phép tính đơn giản. II. Hoạt động dạy học: A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài 1 Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp để có bốn số tự nhiên liên tiếp: a) 8; 9; ............. b) .........; 100; 101 .............. c) .....; 999; .......; 100 d) .......; ........; 87 500; .... - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. + YC cả lớp tự làm vở. + Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. + Chữa bài. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm và nêu rõ cách tìm số đó: a) 10; 12; 14; ...; ....; ....; .....; ..... Cách tìm:.......................................................... b) 195; 185; 175; ....; ....; .....; .....; ..... Cách tìm:............................................................. c) 1; 8; 15; ......; .....; ......; ......; ...... Cách tìm:.............................................................. d) 1; 2; 3; 5; 8; .....; .....; .....; .....; ..... Cách tìm:....................................................... - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC cả lớp tự làm vở. - Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Trong số 55 555 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 5 lần lượt nhận giá trị là: 5; .................................................... a) Trong số 333 333 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 3 lần lượt nhận giá trị là: 3; .................................................... a) Trong số 707 770 007 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 7 lần lượt nhận giá trị là: 5; ............................................... - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC cả lớp tự làm vở. - Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. Bài 4 Viết số thành tổng(theo mẫu) Mẫu: 475 214= 400000+70000+5000+200+10+4 a) 584 873 = b) 6 709 075 = c) 90 542 100 = d) 312 700 008 = - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC cả lớp tự làm vở. - Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá giờ học -HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 4HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 4HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 3HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 4HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - Nghe và thực hiện. _____________________________________________ Tiết 6: Tiếng Việt ( tăng) Nghe - viết: NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp đoạn 1 trong bài Người ăn xin - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: (1') - GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài viết chính tả. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn viết chính tả: (20') - GV đọc đoạn 1 của bài. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 1 em đọc, lớp nghe. - Nội dung của đoạn này - Hs trả lời. - Hướng dẫn từ khó dễ lẫn. - HS viết: - Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp - Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày dạng văn xuôi. - GV đọc bài viết tốc độ vừa phải. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. + GV chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (15') - Gv yêu cầu học sinh tìm trong bài viết các tiếng, từ có âm ch/tr - Phân biệt cách viết các tiếng, từ đó. - Tìm thêm các từ có chứa âm đầu là ch/tr nhưng cách viết khác nhau. - Hs tìm từ. - Nêu cách phân biệt chính tả. - Hs thi tìm từ. C. Củng cố dặn dò: (3') - Lưu ý các trường hợp viết ch/tr khi viết chính tả. - Nhận xét giờ học. Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại. __________________________________________________ Tiết 7: Tiếng Việt ( tăng) ÔN LT&C: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn lại thế nào là từ đơn, từ phức. - Phân biệt từ đơn, từ phức. Vận dụng làm bài tập. - Áp dụng kiến thức trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài tập 1:Nối khung bên trái với một khung tương ứng ở bên phải. - 1HS đọc và nêu yêu cầu TIẾNG Dùng để: -Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. -Cấu tạo câu. TỪ -Dùng để cấu tạo từ. -Một tiếng tạo thành từ đơn. -Hai tiếng trở lên tạo thành từ phức. - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 2:Gạch một gạch dưới từ đơn và hai gạch dưới từ phức trong đoạn thơ sau: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm - YC cả lớp tự làm vở. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 3:Tìm: a) 5 từ đơn chỉ đồ dùng của học sinh: b) 5 từ phức chỉ đồ dùng thường ngày trong GĐ - Chữa bài. C. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét và đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn phần lý thuyết. - 1HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu - 1HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu - 1HS làm bảng lớp. - Lần lượt nêu. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. __________________________________________________________________ Nhận xét của BGH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt, ngày ...... tháng ...... năm 2011 BGH
Tài liệu đính kèm: