Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

I.Mục tiêu : HS biết đọc viết các số đến lớp triệu

 - Củng cố về các hàng lớp đã học

 - * HS Khá,Giỏi làm được (BT4) bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu

 II.Đồ dùng dạy học :

 - Bảng các hàng lớp

 - HS SGK

 III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tập đọc THƯ THĂM BẠN
 I .Mục tiêu : 
 - Đọc rành mạch, lưu loát;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(TLCH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
 - GDHS biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 II. KNS:
Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
Thể hiện sự cảm thông.
Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo
III. Đồ dùng dạy học :
 - GV tranh minh hoạ trong bài (nếu có)
 - Ảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt (nếu có)
 IV.Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
 Truyện cổ nước mình ?
 2.Bài mới :(25-26’)
 -Giới thiệu bài :(1-2’)
 HĐ 1 : Luyện đọc (8-10’)
 Phân 3 đoạn 
 HD đọc từ khó 
 Ngày 5 tháng 8 năm 2000
-Quách Tuấn Lương 
HD đọc câu dài :nhưng chắc là hồng nước lũ 
Giải nghĩa thêm 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’)
Nêu câu hỏi SGK, HD HS trả lời
Nhận xét, bổ sung
-
Hỏi & HD HS trả lời
HĐ3: Đọc diễn cảm (4-5’)
- Nêu cách đọc từng đoạn 
-Đọc diễn cảm đoạn 1,2
3. Củng cố : (2-3’)
-Kể việc làm của em đã giúp người khác
4. Dặn dò:(1-2’)
Về nhà đọc bài, xem bố cục bức thư
2 HS đọc truyện cổ nước mình 
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
Đọc từ khó 
Đoc cá nhân
-Đọc nối tiếp đoạn 2 lần
1em đọc từ chú giải 
(luyện đọc theo cặp)
2 em đọc cả bài 
-Những dòng đầu nêu rõ địa điểm thời gian viết thư, Lời chào hỏi người nhận thư
- Dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn hứa hẹn. 
Ký tên ghi họ tên người viết thư
-3 em đọc nối tiếp đoạn 3
-Luyện đọc theo cặp 
Thi đọc trước lớp đoạn 1,2 
HS nêu
Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (t t)
 I.Mục tiêu : HS biết đọc viết các số đến lớp triệu 
 - Củng cố về các hàng lớp đã học 
 - * HS Khá,Giỏi làm được (BT4) bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu 
 II.Đồ dùng dạy học :
 - Bảng các hàng lớp 
 - HS SGK
 III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ :(3-5’)
 Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0: mười hai nghìn, ba mưoi nghìn, mười bảy nghìn 
2.Bài mới :(25-27’)
 Giới thiệu bài (1-2’) 
 HĐ1: Đọc viết số đến lớp triệu (9-10’)
GV treo bảng các hàng lớp 
 HD cách đọc 
 HĐ2 : Luỵện tập (14-15’)
 Bài 1 :
GV treo bảng, viết các số... 
Yêu cầu HS đọc các số đã ghi 
 Bài 2 :
 Bài tập Yêu cầu gì ?
GV chỉ các số 
 Nhận xét, bổ sung
Bài 3 :
 GV đọc các số 
 Nhận xét
 *Bài 4 :
Treo bảng phụ 
Nhận xét tuyên dương 
3.Củng cố :(2-3’)
 Lớp triệu gồm các hàng nào?
 4 Dặn dò :
 Đọc ,viết các số thành thạo 
 - Yêu cầu HS đọc các số đã ghi ở bài tập
2em lên bảng
 HS lên bảng viết số 
 - HS đọc 
- Đọc yêu cầu 
1 HS lên bảng viết 
Lớp viết bảng con 
 - Đọc các số 
 HS đọc 
 Nhận xét
 -Viết vào vở 
Chữa bài 
HS đọc bảng số liệu 
-Thảo luận nhóm đôi 
Trả lời các câu hỏi 
a, Số trường tiểu học có 8350 hs
b,Số trường THCS 9873 hs
c, Số GV trung học 280943
Vài HS nêu 
Bổ sung:	
Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
 I. Mục tiêu 
HS hiểu trong học tập có nhiều khó khăn ta phải khắc phục 
Luôn có ý thức khắc phục khó khăn 
Biết cách khắc phục khó khăn 
 II.KNS:
-Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kỹ năng tìm kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
 III.Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ , giấy ghi bài tập 
 -HS: SGK 
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ :(3-5’)
 Em hãy kể một tình huống thể hiện việc làm trong học tập ?
Nhận xét
 2.Bài mới :(25-27’)
 * Giới thiệu bài :(1-2’)
 HĐ 1:Tìm hiểu câu chuyện (8-10’)
GV kể 
Thảo gặp khó khăn gì ?
Thảo khắc phục như thế nào ?
Kết quả học tập của bạn như thế nào ? 
 HĐ 2:Thảo luận nhóm (8-10’)
-Nếu gặp bài tập khó theo em cách giải quyết nào tốt ?
- Phát phiếu bài tập ghi cách giải quyết 
HĐ3 :Liên hệ bản thân (4-5’)
 Nhận xét tuyên dương các em có cách giải quyết hay
 3. Củng cố:(2-3’)
 Nêu câu hỏi củng cố
 4. Dặn dò :(1-2’)
- Nhận xét tiết học 
- Tìm hiểu những câu chuyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh 
HS trả lời câu hỏi 
HS lắng nghe 
-Nhà nghèo bố mẹ luôn đau ốm, nhà xa trường Thảo vẫn đến trường 
-trả lời
Thảo luận nhóm 4
Đọc yêu cầu ghi ở phiếu 
- Đại diên nhóm trình bày 
Nhận xét-bổ sung
-Kể ra những khó khăn của các em trong học tập và cách giải quyết 
Vài HS trả lời
Kĩ thuật:
Bài 2 :CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I.Mục tiêu:
 -HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.
 -Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đường cắt có thể mấp mô.
 * Cắt được vải theo đường vạch dấu, Đường cắt ít mấp mô. 
 - GDHS tính khéo léo, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu một mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng , đường cong.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
1 mảnh vải 20 x 30 cm
kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.
III. Các HĐ dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS làm thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3.Bài mới (27-28’)
Giới thiệu và ghi bài lên bảng
Hoạt động 1: làm vệc cả lớp
Mục tiêu : HS quan sát và nhận xét mẫu .
Cách thức tiến hành:
GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn cho HS quan sát .
Nêu tác dụng của vạch dấu trên vải và cắt theo vạch dấu?
Kết luận: Cắt vải theo vạch dấu được thực hiện theo 2 bước: Vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.
Hoạt động2: Làm việc cả lớp
Vạch dấu trên vải
-GV đính vải lên bảng yêu cầu HS lên vạch dấu.
Cắt vải theo đường vạch dấu
GV nhận xét.
Kết luận:
Hoạt động 3: làm việc cá nhân.
Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường vạch dấu cong.
Kết luận: Vạch thành thạo và cắt chuẩn
4.Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét .Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu nhưSGK/11
Nghe và ghi bài
HS quan sát
HS trả lời
HS quan sát hình 1a, 1bSGK/9
HS thực hiện các thao tác vạch dấu
* Cắt được vải theo đường vạch dấu, Đường cắt ít mấp mô. 
HS quan sát và nêu cách cắt.
HS bắt đầu thực hiện.
. Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Toán
 LUYỆN TẬP
 I,Mục tiêu :
 - Đọc viết các số đến lớp triệu 
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - Bồi dưỡng HS tính cẩn thận,chính xác
 II, Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 
 - HS :SGK vở bảng 
 III, Các HĐ dạy học chủ yếu :
 HĐ của GV 
 HĐ của HS 
 1.Bài cũ :(3-5’)
 - Đọc và viết các số 4 trăm triệu , ba chục triệu , 9 triệu 5 trăm nghìn 
 2.Bài mới :(25-27’)
 Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ 1 :Củng cố về đọc số và cấu tạo của hàng lớp của số (24-25’)
 Baì1 Đính bảng phụ 
 Bài 2 ghi các số lên bảng yêu cầu HS đọc 
 HD HS đọc 
 Bài 3 
 GV đọc các số trong bài tập 
Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp 
 Bài 4
 Số 725638 có 5 chữ số thuộc hàng nào lớp nào ?
3. Củng cố: (3-4’)
Nhắc lại các hàng, các lớp của số có đến 9 chữ số
4. Dặn dò: (1-2’)
 Làm bài vào vở bài tập 
-2 em lên bảng 
 2 HS lên bảng làm bài
 - nhận xét 
 HS đọc các số 
32640507
Viết các số vào vở 
 a/ 613000000
 b/ 131405000
 c / 512326104
Nêu yêu cầu 
 Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số và trả lời câu hỏi 
Vài HS nêu
Bổ sung	
Lịch Sử
NƯỚC VĂN LANG
 I.Mục tiêu :
Học xong bài, HS 
 -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng , bản.
+Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
*:Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu,
+Biết những tục lệ nào mà người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay.
+Xác định trên lược đồ mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
-Yêu mến lịch sử dân tộc.
 II.Đồ dùng dạy học :
 - Hình minh hoạ trong SGK, lược đồ Bắc và BắcTrung bộ 
 - HS SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 HĐ của GV 
 HĐ của HS
1.Kiểm tra(1-2’ )SGK,vở
 2.Bài mới :(25-26’)
-Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Làm việc cả lớp (5-7’)
-Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ
 - Vẽ trục thời gian
- Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ?
 -Chỉ trên bản đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ ngày nay , khu vực hình thành của nước Văn Lang 
Kết luận 
HĐ2 : Làm việc cá nhân (7-8’) 
*Các tầng lớp trong Xã Hội Văn Lang 
-Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang ? 
 Tầng lớp sau vua là ai có nhiệm vụ gì? 
 Người dân thường trong XH Văn Lang là gì? 
Thấp kém hơn là? Rút ra bài học
HĐ3 Tìm hiểu đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt (8-9’)
Treobảng thống kê. Địa phương em còn lưu giữ tục lệ nào của người Lạc Việt
3. Củng cố :(2-3’)
 Tổ chức xã hội của nước Văn Lang...?
 4. Dặn dò :(1-2’)
Học bài, chuẩn bị bài sau
Cả lớp
-Đọc và xem hình vẽ SGK
Xác định thời gian ra đời của nước văn Lang
Ở sông Hồng, sông Cả sông Mã 
- 2em lên bảng 
Đọc yêu cầu SGK, trả lời các thông tin
 - Hùng Vương 
-*Lạc tướng và Lạc hầu giúp vua cai quản đất nước 
-Lạc dân
- Nô tỳ
Điền nội dung vào cho hợp lý 
3 em trình bày 
Vài HS nêu bài học
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I Mục tiêu :
 - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết dựoc từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); 
 - Làm quen từ điển để hiểu về từ (BT2,3)
 - GDHS tính chính xác, yêu thích môn TV
 II. Đồ dùng dạy học :
-GV Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ và bài tập 
- HS SGK
 III. Đồ dùng dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
 Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
2.Bài mới :(25-27’)
- Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
HĐ 1: Nhận xét (7-8’)
 Bài1:
TÌm từ gồm một tiếng, từ gồm có hai tiếng?
 Chia nhóm 4
 Bài2 Đọc yêu cầu BT2 
 Tiếng dùng để làm gì ?
HĐ2: Bài học (4-5’)
Nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
HĐ3: Thực hành (10-12’)
 Bài tập1:
 GV chốt lại lời giải 
 Rất / công bằng / rất thông minh 
 Vừa độ lượng đa tính / đa mang 
 Bài tập 2 : HD tra từ điển
 Bài tập3: Đặt câu
Nhận xét tuyên dương 
3.Củng cố :(2-3’)
Nêu câu hỏi củng cố
4.Dặn dò :(1-2’)
Học thuộc ghi nhớ
-Tập đặt câu
-Trả lời câu hỏi
HS đọc câu trích trong bài Mười  ... c yêu cầu 
Tiếp nối nhau thi làm bài 
Đọc yêu cầu bài tập 
Làm bài theo nhóm trình
Lớp nhận xét 
Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các ý a ,b ,c, d 
Làm bài vào vở 
- Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi - trình bày 
 Môi hở răng lạnh 
 Máu chảy ruột mềm
 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Bổ sung 	
Địa lý
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Dao, Mông,
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
 - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS :
 + Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như :gỗ, tre, nứa.
*Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: tránh ẩm thấp& thú dữ
 - Hiêủ biết về các dân tộc ở Việt Nam 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV Bản đồ địa lý Việt Nam 
- HS SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Kiểm tra :(3-5’)
Nêu vị trí của Hoàng Liên Sơn
Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: (25-27’)
* Giới thiệu bài (1-2’)
HĐ1:Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người (8-10’)
Dân cư ở Hoàng Liên Sơn dông đúc hay thưa thớt ? 
HĐ2 : Bản làng với nhà sàn (6-8’)
- Kể những dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn ?
HĐ3:Chợ phiên, lễ hội, trang phục (4-5’)
Chia nhóm giao nhiệm vụ 
 Ghi hoạt động của chợ phiên 
 kể một số lễ hội ?
 *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở ?
3. Củng cố :(2-3’)
Nêu một số câu hỏi để HS trả lời
4.Dặn dò: (1-2’)
Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của người dân của Hoàng Liên Sơn 
Vi trí: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đỉnh, sườn, thung lũng .Khí hậu 
Quan sát tranh 
Thảo luận nhóm đôi 
 Dân cư thưa thớt 
Dân tộc giao Mông,Thái
Đọc bản số liệu về địa bàn cư trú của số dân tộc của Hoàng Liên Sơn 
Nêu nhận xét
 Thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày 
Chợ phiên chỉ họp vào ngày nhất định
 Lễ hội theo mùa
 *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở : tránh ẩm thấp & thú dữ
HS trả lời, vài em đọc ghi nhớ
Bổ sung 	
 Chính tả
 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 I. Mục tiêu :
- HS Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ 
- Làm đúng BT 2a/b 
- Có thói quen viết đúng , sạch, đẹp bài thơ lục bát.
 II. Đồ dùng dạy học 
- GV Bảng phụ có ghi các câu thơ lục bát 
- HS SGK ,vở , bảng con
 III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Kiểm tra:(3-5’)
 Gọi HS viết bảng
2. Bài mới (26-28’)
 - Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1 : Nghe- viết (5-6’)
-Đọc đoạn thơ
 Nội dung bài thơ nói lên diều gì ?
HD HS viết những từ ngữ viết sai 
 Trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
 Nhắc HS cách cầm bút , đặt vở , tư thế ngồi học 
HĐ2: Viết bài (12-15’)
 Đọccho HS viết đọc lại toàn bài
Chấm chữa bài 
Nhận xét 
HĐ 3: Luyện tập (4-5’)
 Đính bảng phụ đã viết sẵn 
 Nhận xét chốt lời giải đúng 
 3 Củng cố, dặn dò :(2-3’)
-Chữa lại từ đã bị sai 
- HS viết bảng con: xa xôi, sâu xa, xủng xoảng , sắc sảo , xinh xắn
HS đọc bài viết , 
 Bài thơ nói về tình cảm yêu thương bà của bạn nhỏ 
-Viết bảng con: rưng rưng , mới dẫn ,bỗng lạc 
 Dòng 6 chữ viết cách lề 2ô
 Dòng 8 chữ viết cách lề 1ô
- HS viết bài vào vở 
- Soát lỗi - sửa sai 
Đọc yêu cầu bài 
1em lên bảng điền 
 Lớp nhận xét 
- Triển lãm, bão,vẽ cảnh, vẽ, ở chẳng ......
Bổ sung	
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I. Mục tiêu :
Biết sử dụng 10 ký hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân 
Biết giá trị của mỗi chữ số thuộc vào vị trí của nó trong số đó 
BDHS tính cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học 
SGK,bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ :(3-5’)
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 -Nhận xét
2.Bài mới :(25-27’)
 - Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân (4-5’)
Giáo viên viết bảng, HS điền kết quả 
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị hàng này thì tạo thành 1đơn vị hàng trên liên tiếp nó 
 Ta gọi đây là hệ phập phân 
 HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân (4-5’)
- Hệ thập có bao nhiêu chữ số ?
-Sử dụng 10 chữ số để viết các số. Với 10 chữ số trên ta có thể viết được mọi số tự nhiên 
 -Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999
 Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở mỗi vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau 
 HĐ 3: Luyện tập (13-15’)
Bài1: Nêu yêu cầu 
 Bài2:Viết thành tổng
 Yêu cầu HS viết thành tổng 
 Bài3
Yêu cầu chúng ta làm gì ?
 (Viết giá trị chữ số 5 của hai số)
 Chấm bài nhận xét 
 3.Củng cố,dặndò:(2-3’)
 Xem lại bài
-... ,...,125,....
-110 , ... , 130,... 
-10987 ,  ,  , 10989
HS lên bảng điền kết quả 
 10 đơn vị = chục 
 10 chục = trăm 
 10 trăm = nghìn 
 10nghìn =  chục nghìn 
 10chục nghìn  = trăm nghìn 
 Lớp nhận xét 
 - Có 10 chữ số đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị. Chữ số 9 ở hàng chục là 9 chục. Chữ số 9 ở hàng trăm là 9 trăm 
-Nêu yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm vào vở 
- Viết thành tổng 
 387= 300+80 +7
Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số 
HS làm vào vở 
Bổ sung	
Tập Làm văn 
VIẾT THƯ
 I. Mục tiêu :
 - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư .
 - Vận dụng kiến thức đã học để biết viết một bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn .
 - GDHS: tinh thần tương thân tương ái
II. KNS:
Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
Tìm kiếm và xử lí thông tin.
Tư duy sáng tạo.
III. Đồ dùng daỵ học :
 -GV bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài học 
 - HS : vở
 IV. Các hoạt động dạy và học 
HĐ của GV
HĐ củaHS
 1.Bài cũ : (3-5’)
- Có mấy cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật ?
 2.Bài mới :(25-27’)
 - Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1:Nhận xét (4-5’)
 Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
Người ta viết thư để làm gì ? 
 Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
 HĐ2 : Ghi nhớ (3-5’)
 Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích viết thư để làm gì? 
 Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào ? 
 Cần thăm hỏi bạn về những gì ?
 Cần kể cho bạn nghe những gì? 
Em nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ?
 Rút ra ghi nhớ
HĐ3:Thực hành viết (14-15’)
Chấm vài bàn, nêu nhận xét
 3.Củng cố dặn dò : (1-2’)
 Viết hoàn chỉnh một bức thư và gởi cho bạn . 
- 2 Em trả lời 
- Nhận xét 
-...để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát
- Thăm hỏi-Chúc mừng-Động viên
- Phát biểu, cả lớp nhận xét
- trả lời nối tiếp
- Xưng tôi,bạn
- Học tập
- Sức khoẻ.......
 - Cần kể cho bạn nghe về trường lớp hiện nay .
- Phát biểu
- Vài em đọc ghi nhớ
- Làm bài, nộp vở chấm
Khoa học 
 VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG
VÀ CHẤT XƠ
 I . Mục tiêu :
 - Kể tên được các thức ăn có vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,), chất xơ (các loại rau).
 - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa các chất đó :
Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
II. Đồ dùng dạy học :
 -GV tranh minh hoạ SGK - Vật thật chuối, trứng- Phiếu học tập 
 - HS ;vở, SGK
 III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ:(3-5’)
 Kể thức ăn có chứa nhiều đạm và vai trò của chúng ?
 Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
Nhận xét 
2.Bài mới :(25-27’)
 - Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Trò chơi (2-3’) 
Thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi ta min chất khoáng chất xơ 
HĐ2: Vai trò của vi- ta -min chất khoáng, chất xơ (7-8’)
 Chia nhóm phát phiếu bài tập 
Kết luận (SGK)
HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min; chất khoáng, chất xơ (9-10’)
  Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu ?
3.Củng cố :(2-3’)
 Nêu câu hỏi củng cố - rút ra ghi nhớ
4.Dặn dò : (1-2’) 
 Thực hiện đúng mục bạn cần biết
 3 HS lên bảng 
HS lắng nghe
Thi đua kể nối tiếp: Sữa trứng, xúc xích, cam ,ngô, gạo ,...
- 
- Nhóm 4 em thảo luận 
 Đai diện nhóm trình bày 
- Nhận xét-bổ sung
- Vài HS đọc 
-Có nguồn gốc từ động vật và thực vật 
-Nhiều em đọc ghi nhớ 
SINH HOẠT TẬP THỂ 
SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu
 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 - Nêu kế hoạch tuần đến
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
 II. Các bước tiến hành 
H Đ của GV
H Đ của HS
1.Ổn định :
 2.Nhận xét tuần qua 
Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua
3.Kế hoạch tuần đến
-Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
-Truy bài đầu giờ 
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học
-Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra
 4.Dặn dò :
Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến 
SH văn nghệ
 Hát 
 Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
 Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ 
Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
Lắng nghe 
Có ý kiến bổ sung 
Cá nhân – Tập thể
An toàn giao thông
BÀI 2
VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
 I. Mục tiêu : 
 - HS nắm được vạch kẻ đường , cọc tiêu và rào chắn 
 - Biết tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn 
 II. Đồ dùng dạy học :
 -GV Các hình vẽ SGK
 III. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ :(3-5’)
 Kiểm tra nhận biết các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ.
Nhận xét
2. Bài mới:(25-27’)
 Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới (12-13’)
 - Đính tranh 
 - Vạch kẻ đường có mấy loại 
-Nêu đặc điểm của cọc tiêu ?
- Có mấy loại hàng rào chắn ?
 -Nêu tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn 
HĐ2: Trò chơi biển báo (10-12’)
HĐ nhóm : chia 5 nhóm- nêu cách chơi 
3. Củng cố dặn dò : (2-3’)
Nhắc lại ghi nhớ - đi đường thực hiện theo biển báo
cả lớp quan sát biển báo hiệu và trả lời
Quan sát tranh, thảo luận, phát biểu
- Vạch kẻ trên mặt đường 
 - Vạch kẻ đường các ngả gồm vạch đi bộ qua đường 
- - Vạch dừng xe 
-vạch phần làn xe 
- Vạch sọc ngang báo hiệu xe ô tô xe máy chậm lại
- Mũi tên chỉ các hướng 
- Cọc tiêu có tiết diện trung bình,sơn trắng , phần trên sơn đỏ 
-2 loại: 
 - Rào chắn cố định 
 - Rào chắn di chuyển 
Góp phần bảo vệ an toàn giao thông 
5 nhóm chơi theo hướng dẫn của GV
Đọc ghi nhớ - thực hiện theo lời dặn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_truong_th_so_2_phu_ba.doc