I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
* GDKNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự thông cảm.
-Xác định giá trị.
-Tư duy sáng tạo
* GD BVMT:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 3 ?&@ Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * GDKNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo * GD BVMT: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: Truyện cổ nước mình - Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH nội dung. Nhận xét, cho điểm. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa bài Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: -Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào - Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “hi sinh” - Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng? + Những câu văn nào cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng? + Nội dung đoạn 2 là gì? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + “Bỏ ống” nghĩa là gì? + Đoạn 3 ý nói gì? - Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? -Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? c) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1 + Gv đọc mẫu + y/c hs đọc theo cặp + Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp + Tuyên dương nhóm đọc hay 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin Nhận xét tiết học. - 3 hs thực hiện theo y/c - Lớp nhận xét. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - 3 hs đọc theo trình tự mỗi HS một đoạn. - HS luyện phát âm - 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác giải nghĩa từ ở phần chú giải. - Hs đọc trong nhóm - 2 hs đọc - HS lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1 + Bạn Lương không biết bạn Hồng chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP. + Để chia buồn với Hồng. + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. + Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp. + Anh bộ đội hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc. HS đọc thầm đoạn 2 + Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. + Những câu: Nhưng chắc là Hồngnước lũ Mình tin rằngnỗi đau này. Bên cạnh Hồngnhư mình. + Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng. - HS đọc thầm + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ. Trường Lương góp ĐDHT giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. + dành dụm tiết kiệm + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. 1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc dòng kết thúc + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - Mỗi hs đọc 1 đoạn - Tìm ra giọng đọc + Đoạn 1: giọng trầm, buồn + Đoạn 2: thấp giọng, buồn + Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ - HS nhìn bảng - lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 2 nhóm đọc - Tự do phát biểu - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 2 TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. HS được củng cố về hàng và lớp. * HS khá, giỏi làm BT4; II/ Đồ dùng dạy-học: - Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: - Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ Vào bài * HD đọc và viết số đến lớp triệu. Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Mời 1 bạn lên viết số này. - Bạn nào có thể đọc số này? - HD cách đọc. - Gọi hs nhắc lại cách đọc. - Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc * Luyện tập, thực hành: Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs làm vào vở. - Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc. Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc. Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con. * Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi. - Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - 1bạn lên bảng, cả lớp viết số vào bảng. - HS nêu - lắng nghe - HS lắng nghe. - 1 bạn viết: 342 157 413 - 1 hs đọc, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc, lớp theo dõi. 1/ HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào vở. - HS nhận xét số của bạn viết trên bảng. - HS đọc theo y/c 2/ HS đọc theo y/c 3/ HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231. 4/ HS làm việc nhóm cặp. - Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 4 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I/ Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * GDTT HCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng KC Nàng tiên Ốc Nhận xét, cho điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? - Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết? - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Những em nào kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - Gọi hs đọc gợi ý 3 - GV nhắc: Khi kể, cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. b. KCtrong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể cho nhau nghe và nói với nhau ý nghĩa câu chuyện - GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc các em kể đúng theo mục 3 - Gợi ý cho hs các câu hỏi: c. Thi KCvà trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Gọi hs xung phong lên kể chuyện và nói ý nghĩa truyện - Gọi hs nhận xét bạn kể. - Bình chọn HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể cho người thân nghe, xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC sau. Nhận xét tiết học. - 2 hs kể - Lớp nhge nhận xét. - HS lắng nghe - 2 hs đọc đề bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người, cảm thông chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn, yêu thiên nhiên, không nghịch ác, không xúc phạm người khác, ... - Chú Cuội, Dế Mèn, Hai cây non, ... - Đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK đạo đức, xem tivi, ... - HS đọc - HS lắng nghe. - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện. - Hs lần lượt lên thi kể - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiết 1 KĨ THUẬT: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ Mục tiêu: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu Vạch được đường dấu trên vải (Vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường dấu có thể mấp mô. Với HSKG đường cắt ít nhấp mô. II/ Đồ dùng dạy-học: Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong và cắt 1 đoạn 8 cm theo đường vạch dấu thẳng III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ Bài mới: Hoạt động 1: HD hs quan sát, nhận xét mẫu Cho hs xem 1 mảnh vải đã cắt theo đường vạch dấu và nêu nhận xét. + Muốn cắt, khâu, may vải thành quần áo hay 1 sản phẩm nào đó trước hết ta làm gì? Cho hs quan sát mẫu và nhận xét. + Hãy nêu n/xét về hình dạng các đường vạch dấu? Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - Gọi hs đọc phần 1a SGK/9 – Vừa thực hiện vừa nói: + Đặt mảnh vải lên bàn. Vuốt phẳng mặt vải. + Đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm + Tay trái giữ thước ở vị trí đã định , tay phải cầm phấn vạch theo mép thẳng của thước 1 đoạn dài 15cm - Gọi 1 hs lên thực hiện - Dựa vào hình 1b, em hãy nêu cách vạch dấu đường cong? - Gọi 1 hs lên thực hiện - Vạch dấu có tác dụng gì? - Kết luận. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1/SGK/10 - Y/c hs quan sát hình 2 SGK/10 - Gọi 1 hs đọc phần 2a - Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nói: + Đặt vải lên bàn và vuốt cho phẳng mặt vải + Giữ vải bằng tay trái và cầm kéo bằng tay phải + Mở rộng lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống phía dưới mảnh vải + Cắt từng nhát cắt dài và ... ộc vào điều gì? - Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét 5/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuan bị bài. Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18. 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19. - HS lắng nghe. 10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn 10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 + 999 + 2005 + 685 402 793 - Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900 1/ HS đọc - HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c - Lớp nhận xét. 2/ 1 hs đọc - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 873 = 800 = 70 = 3 4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 3/ 1 hs đọc - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - HS làm bài - HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50. 561 giá trị của chữ số 5 là 500. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I/ Mục tiêu: - Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin (mục III). * GDKNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Tìm kiếm và xử lí thông tin -Tư duy sáng tạo II/ Đồng dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập III/ Các hoạt động dạy -học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: Gọi HS TLCH tiết trước. Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ Vào bài: * Tìm hiểu ví dụ: - Gọi 1 hs đọc lại bài Thư thăm bạn. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Theo em người ta viết thư để làm gì? - Đầu thư bạn Lương Viết gì? - Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? - Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? - Qua tìm hiểu, em nào cho biết nội dung bức thư cần có những gì? - Qua bức thư các em có nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc? Kết luận: Gọi hs đọc ghi nhớ 3/ Luyện tập: + Tìm hiểu đề: - Gọi hs đọc đề bài - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư là gì? - Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường em hiện nay? - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? + Thực hành viết thư - Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư - Gọi hs đọc lá thư của mình. GV nhận xét chấm chữa bài. 4/ Củng cố, dặn dò: - Một bức thư thường gồm những nội dung nào? - Bài sau: Cốt truyện Nhận xét tiết học. - HS trả lời CH theo y/c GV - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 hs đọc - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi - Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. - Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. - Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh nỗi đau của Hồng và bà con địa phương - Thông báo về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. - Nội dung bức thư cần: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi người nhận thư + Thông báo tình hình người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. - Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 4 hs đọc ghi nhớ. - 2 hs đọc đề bài - cho một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - Xưng bạn - mình, cậu - tớ. - Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường... - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại - HS thực hành viết thư - HS theo dõi nhận xét bài bạn. - HS đọc lại ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiết 1: TIẾNG VIỆT: LUYỆ TẬP ( Tiết 2- T 3) I. Mục tiêu: 1) củng cố kiến thức về lời dẫn trực –gián tiếp trong đoạn văn. 2) Biết cách chuyển lời dẫn từ giáng tiếp sang trực tiếu và ngược lại. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: H1:Thế nào là lời dẫn trực tiếp? H2: Thế nào là lời dẫn gián tiếp? 2. HĐhướng dẫn học tập. Bài 1: Chỉ ra lời dẫn: + Trực tiếp + Gián tiếp. Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp. Bài 3: Chuyển lời gián trực tiếp sang lời dẫn trực tiếp 3. Củng cố H. Dấu hiệu để phân biệt lời dẫn trực- gián tiếp? - Dặn dò: chuẩn bị bài 1 tuần 4. - HS trả lời CH theo y/c GV - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. + Trực tiếp: Ờ, chính là tôi hát đấy chứ? Tôi đã làm .... Bạn nhầm rồi! Đó chính là..... + Gián tiếp: cuối cùng nó cũng hỏi gió có thích bài hát đó không. + Gió ngạc nhiên: -Ờ, chính là tôi hát đấy chứ? Tôi đã làm .... Gió bảo rằng, đấy là tôi hát chứ phải bạn hát đâu....... +Những hạt sương long lanh trả lời: -Bạn nhầm rồi! Đó chính là..... Những giọt sương bảo rằng, đấy là tiếng hát ngân nga của tôi. -cuối cùng nó cũng hỏi gió có thích bài hát đó không. Hoa liền hỏi: - Chị gió ơi, chị có thích bài hát tôi không? + Lời dẫn trực tiếp : + Sau dấu 2 chấm là dấu ngoặc kép... + Sau dấu hai chấm xuống dòng có cấu gạch đầu dòng. Tiết 2: KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ), chất khoáng (thịt, cá,trứng, các loại rau có màu xanh thẫm, ...) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II/ Đồ dùng dạy-học: - Thức ăn thật: chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải - 4 tờ giấy khổ lớn, phiếu học tập theo nhóm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Vai trò của chất đạm và chất béo Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa bài Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Y/c hs ngồi cùng bàn nói nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và hỏi với nhau bạn thích ăn những món thức ăn nào được chế biến từ những thức ăn đó. - Gọi 3 cặp hs thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Kết luận. Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ - Chia lớp thành 3 dãy: nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước. * Nhóm Vi-ta-min: + Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể? + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao? * Nhóm chất khoáng: + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? + Nêu vai trò của các loại chất khoáng? + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? * Nhóm chất xơ và nước: + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất xơ? - Gọi 3 nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. Kết luận: Phần bạn cần biết/15 Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận hoàn thành. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu? - Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ? - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời CH theo y/c GV - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm đôi - Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: sữa, pho-mát, trức, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cá, chanh, dầu ăn, dưa hấu,... - Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, rau muống, đậu đũa,... - Mình thích ăn chuối nấu vì rất ngọt, rất ngon. Mình thích ăn đậu đũa xào vì rất ngon, thơm,... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, nhắc lại. - A,B,C,D,E - A giúp sáng mắt, D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, C chống chảy máu chân răng, B giúp tiêu hóa... + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh, chậm phát triển + can-xi, sắt, phốt pho + Can-xi chống còi xương, sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa - rau, đậu, các loại khoai - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Lớp chia nhóm và thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Có nguồn gốc từ động vật, thực vật. - HS nêu, lớp nhận xét. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 3: TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2- T3) I/ Mục tiêu: 1. Củng cố về số tự nhiên + Về thứ tự cácsố tự nhiên. + Biết thành lập tổng giá trị các chữ số trong một số cũng như giá trị của từng chữ số trong số tự nhiên. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Hướng dẫn HS tự học: Bài 1: Muốn tìm số liền trước (sau) của một số ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài. GV chấm chữa bài. Bài 2: Y/c hs đọc đề bài. - Y/c hs tự làm bài, GV chấm chữa bài. Bài 3: Y/c hs đọc đề bài. Y/c hs Nêu giá trị của các chữ số trong số 538 Gồm 500 , 30, 8 Vây 538 = 500+30+8 Bài 4: Xác định giá trị chữ số trong STN 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 2/ Ta lấy số đó trừ đi (cộng thêm)1 Số L trước Số Đ biết Số L sau 2 008 2 009 2 010 39 999 40 000 40 001 9 998 9 999 10 000 89 756 89 757 89 758 204;205;206;207;208;209;210;211 3/ Hs tự làm bài, 1 hs lên bảng làm sửa bài. 964 = 900 +60 +4 2759 = 2000 + 700 +50 +9 48375 = 40000 + 8000 +300+70+5 a) Chữ số 6 có giá trị 6000 là số: C. 586 172 b)Chữ số 2 có giá trị 20 000 là số: C 24 675 - Nghe thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: