I, Mục tiêu:
- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu , hs được củng cố về hàng và lớp.
- Áp dụng làm được bài tập 1,2,3 SGK . Hs yếu làm bài 1,2 và 3( a,b)
- Hs có ý thức trong học tập và yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)
- Nội dung bảng bài 1.
III, Các hoạt động dạy học:
TUẦN 3 Ngày soạn: 25 / 8 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN I. Lễ chào cờ. - Giáo viên cho học sinh tập hợp lớp và làm lễ chào cờ, hát quốc ca, đội ca,hô đáp khẩu hiệu. II Nhận xét chung: 1/ Ưu điểm: a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học tương đối đều, đúng giờ. Vẫn có vài HS nghỉ học vô tổ chức vào những ngày mưa. -Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96-97 % b/ Nề nếp học tập: - Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, thực hiện học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp c/ Nề nếp khác: - Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ. -Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không bày bẩn vứt rác ra sân trường. 2 Những tồn tại: -Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số HS không học ở nhà 3. Phương hướng tuần 3 -Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan. -Tích cực học tập ở lớp ở nhà. - Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh... III. Hoạt động tập thể Chủ điểm “Truyền thống nhà trường ” - Múa hát và chơi trò chơi theo yêu cầu của lớp trực tuần ( GV trực tuần hướng dẫn thực hiện) ----------------&----------------- Tiết 2: Tập đọc: Tiết 5: THƯ THĂM BẠN. I, Mục đích yêu cầu: 1.Kĩ Năng: - Đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2.Kiến thức: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( Trả lời được câu hỏi SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư). 3. Giáo dục hs biết chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đoc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - Bài thơ nói lên điều gì? - ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - G.v giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn? - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọ cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào? - Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào? - Đặt câu với từ “ hi sinh”. - Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 2 + 3: - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - Ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? - Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì? - Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? - Bức thư thể hiện nội dung gì? c, Đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - Luyện đọc diễn cảm. - Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, dặn dò. 3, Củng cố, dặn dò. - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Hs chú ý nghe. - Chia làm 3 đoan. - H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe. - Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - H.s nêu các câu văn trong bài. - H.s nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. - Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - H.s đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm. - H.s nêu. Nhận xét: ..................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------&---------------------------- Tiết 3: Thể dục Tiết: 5 BAÌ 5 ( GV Đào Thị Thuỷ soạn giảng ) ---------------------------&---------------------------- Tiết4: Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu , hs được củng cố về hàng và lớp. - Áp dụng làm được bài tập 1,2,3 SGK . Hs yếu làm bài 1,2 và 3( a,b) - Hs có ý thức trong học tập và yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs đọc các số sau : 86535821, 123567891, - Gv nhận xét 2. Hướng dẫn hs đọc và viết số. - Gv đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị yêu cầu hs viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp. - Cho hs đọc số này - Cho hs nêu lại cách đọc số 3. Thực hành Bài 1 : Cho hs nêu yêu cầu bài - Hs viết vào bản con và đọc - Gv nhận xét Bài 2 Gv viết lần lượt các số lên bảng và gọi hs đọc. + 7 312 836 + 57 602 511 Bài 3 Giáo viên đọc lần lượt các số cho hs viết bảng con Gv nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Gv cho hs nêu lại cách đọc, viết các số có nhiều chữ số - Dặn hs về học bài và làm bài 4 sgk - 2 hs đọc - 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm bảy nghìn bốn trăm mười ba + Tách thành từng lớp + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 32 000 000 32 516 000 32 516 497 834 291 712 308 250 705 500 209 037 + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một - Hs nêu yêu cầu và viết bảng con 15 250 214 253 564 818 400 036 105 700 000 231 - 2 hs trả lời NhËn xÐt: . Tiết 5 : Lịch sử Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG. I, Mục tiêu: - Hiểu Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, nhữn nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Yêu quê hương đất nước, giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Phiếu học tập cho h.s. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1, Kiểm tra bài cũ: - Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Sự ra đời của nhà nước Văn Lang. - G.v treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Vẽ trục thời gian. - G.v giới thiệu trục thời gian: - Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ? Xác định thời điểm ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian. 2.3, Bộ máy nhà nước Văn lang: - G.v đa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho h.s thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. 2.4, Đời sống của người Lạc Việt: - G.v đa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt. - Yêu cầu h.s đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. - 1 hs trả lời và thực hiện trên bản đồ. - H.s quan sát lược đồ. - H.s quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN. + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời - H.s xác định vị trí trên lược đồ. - H.s quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ. + Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí,.. + Làm nhà sàn họp nhau thành các làng bản. Người Lạc Việt còn có tục nhuộm răng, ăn trầu,.. - H.s hoàm thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng: giáo mác, tên,rìu, lưỡi cày - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. -Cơm xôi - Bánh trưng, bánh dày - uống rượu - Làm mắm. - Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi, nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. 3, Củng cố, dặn dò: - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - Chuẩn bị bài sau. - Hs liên hệ trả lời NhËn xÐt: . ---------------------------&---------------------------- Ngày soạn: 26 / 8 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Tiết 1: Kể chuyện: Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I, Mục đích yêu cầu: - H.s kể được câu chuyện ( mẩu chuỵện, đoạn chuyện ) đã nhe, đã đọc có nhân vật,có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGk ) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II, Đồ dùng dạy học: - Su tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc. - Nhận xét đánh giá. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - H.s giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị. - G.v: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 2.2, Hướng dẫn kể chuyện: a, Tìm hiểu đề bài: - G.v ghi đề bài trên bảng. - Gợi ý h.s xác định trọng tâm của đề. - yêu cầu đọc phần gợi ý sgk. - Lòngnhân hậu được biểu hiện như thế nào? - Lấy ví dụ một truyện nói về lòng nhân hậu. -Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ở đâu? - G.v tuyên dương những h.s có những câu chuyện ngoài sgk. - Yêu cầu h.s đọc kĩ gợi ý 3 trên bảng. - G.v đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm. + Truyện ngoài sgk: + 1 điểm. + Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ thể hiện rõ: 3 điểm. + Nêu đúng ý ng ... lên chuyên cần. - Học thêm buổi chiều thứ ba và chiều thứ năm II. Văn nghệ. - Cho hs hát lại bài hát em yêu hoà bình và bài hát quốc ca Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006. Thể dục: Tiết 5: Đi đều, đứng lại, quay sau. Trò chơi kéo cưa lừa xẻ. I, Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu noận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị 1 còi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu. - G.v noận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình, đội ngũ: - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau: 2.2, Trò chơi vận động . - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - G.v phổ biến luật chơi. - Tổ chức cho h.s ôn lại vần điệu. - Tổ chức cho h.s chơi thử. - Tổ chức cho h.s chơi. - Nhận xét, biểu dương những h.s chơi đúng. 3, Phần kết thúc. - Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ. - Thực hiện các động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút. 8-10 phút. 8-10 phút. 4-6 phút. - h.s tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn các động tác đội hìno, đội ngũ. + lần 1,2: G.v điều khiển. + lần 3,4: H.s ôn theo tổ. + lần 5,6: G.v điều khiển cả lớp ôn tập củng cố. - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày tháng 9 năm 2006. Mĩ thuật: Tiết 3: Vẽ tranh đề tài: các con vật quen thuộc. I, Mục tiêu: - H.s nhận biết, hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. - H.s biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ mầu theo ý thích. - H.s yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II,Chuẩn bị: - Tranh, ảnh một số con vật. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của h.s lớp trước. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu vẽ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2, Dạy – học bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc. 2.2, Hướng dẫn chọn nội dung đề tài: - G.v đưa ra tranh, ảnh các con vật quen thuộc. - Nêu tên các con vật đó. - Các con vật dó có hình dáng, màu sắc như thế nào? - Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? - Các bộ phận chính của con vật? - Ngoài những con vật đó ra em còn biết những con vật nào khác? - Em thích nhật con vật nào? Vì sao? - Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ. 2.3, Cách vẽ con vật: - Hình gợi ý cách vẽ: + Vẽ phác hình dáng chung của con vật. + Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đặc điểm. + Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu. - Ngoài ra có thể vẽ thêm các chi tiết khác cho bức tranh thêm sinh động. 2.4, Thực hành vẽ: - Yêu cầu h.s nhớ lại đặc điểm, hình dáng,màu sắc của con vật định vẽ. Sắp xếp hình cho cân đối. - G.v quan sát và gợi ý hướng dẫn bổ sung cho h.s. 2.5, Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài có ưu – nhược điểm nổi bật để nhận xét. - Khen ngợi những h.s có nài vẽ đẹp. 3, Củng cố, dặn dò: - Quan sát các con vật trong cuộc sống để tìm ra đặc điểm về hình dáng, màu sắc của chúng. - Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc. - H.s quan sát tranh, ảnh. - H.s nêu tên các con vật trong tranh. - H.s nhận xét về hình dáng, đặc điểmcủa con vật. - H.s kể tên một vài con vật khác. - H.s nói tên con vật yêu thích. - H.s miêu tả con vật định vẽ. - H.s quan sát hình gợi ý cách vẽ. - H.s thực hành vẽ. - H.s tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. - H.s chọn bài vẽ đẹp, sinh động. Kĩ thuật: Tiết 5: Khâu thường. ( Tiếp theo). I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình. - Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20x30cm. - Len (chỉ) khác màu vải. - Kim khâu len, chỉ, thước, kéo, phấn vạch. III, Các hoạt động dạy học; 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường. - Khi khâu cần chú ý điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp ) 2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành khâu thường. - G.v nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - G.v giới hạn thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - G.v theo dõi, uốn nắn những thao tác chưa đúng. 2.3, Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - G.v đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - G.v nhận xét, đánh giá kết quả học tập của h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức thực hành của h.s. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu . - H.s thực hành khâu thường. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. Thứ năm ngày tháng 9 năm 2006. Thể dục: Tiết 6: đi đều vòng trái- vòng phải- đứng lại. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. I, Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. - Học động tác mới: đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho h.s, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, 4-6 khăn sạch để chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp. - Phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho h.s khởi động. - trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Thực hiện động tác giậm chân tại chỗ. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau. - Học : Đi đều vòng trái, vòng phải. 2.2, Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” - G.v nêu tên, giải thích cách chơi và luật chơi. - Chú ý sử dụng khăn để bịt mắt sao cho đúng luật và đảm bảo vệ sinh. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp vòng tròn. - Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng, đứng quay mặt vào nhau. - Hệ thống nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút 18-22 phút 10-12 phút 5-6 phút 5-6 phút 6-8 phút 4-6 phút - H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn theo tổ. - G.v làm mẫu động tác. - G.v hô khẩu lệnh, h.s chú ý thực hiện động tác. - G.v chú ý sửa độ dài, tốc độ bước đi của h.s. - H.s chú ý nghe để nắm được luật chơi và cách chơi. - H.s chơi thử. - H.s tham gia chơi trò chơi. - G.v nhận xét tuuyên dương h.s chơi tốt. - H.s tập hợp thành vòng tròn. - H.s thực hiện các động tác thả lỏng. Thứ sáu ngày tháng năm 2006. Âm nhạc: Tiết 3: Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình. Bài tập cao độ và tiết tấu. I, Mục tiêu: - H.s thuộc bài hát, tập biểu diễn tong nhóm trước lớp kết hợp động tác phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II, Chuẩn bị: - Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ. - Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu. - Nhạc cụ quen dùng. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Hát ôn bài hát Em yêu hoà bình. 2, Phần hoạt động. 2.1, Ôn bài hát. - Chia lớp làm 2 nhóm: + Nhóm hát + Nhóm đệm theo tiết tấu lời ca. - Lưu ý: Nhóm gõ đệm phải luyện tập thành thạo mới kết hợp cả hai nhóm. 2.2, Hát kết hợp phụ hoạ: - G.v hướng dẫn động tác phụ hoạ. - G.v làm mẫu vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ. 2.3, Bài tập cao độ và tiết tấu: - Nhận biết các nốt: Đô, mi, son, la trên khuông nhạc. - Vỗ tay theo bài tập tiết tấu – sgk. - Thay thế bằng các âm tượng thanh. * Làm quen với bài tập âm nhạc. - G.v đọc mẫu. - Hướng dẫn gõ tay theo phách ( ứng với nốt đen và dấu lặng đen) 3, Phần két thúc: - Hát bài hát: Em yêu hoà bình kết hợp động tác phụ hoạ. - Nhận xét tiết học. - H.s hát ôn. - H.s ôn theo nhóm. - H.s chú ý quan sát động tác phụ hoạ. - H.s vừa hát kết hợp động tác phụ hoạ - H.s nhận biết trên khuông nhạc các nốt nhạc. - H.s thực hiện bài tập tiết tấu. - H.s chú ý nghe. - H.s hát kết hợp động tác phụ hoạ. Kĩ thuật: Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. ( tiết 1) I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu ghép hai mép vải. - Vật liệu: 2 mảnh vải hoa giống nhau mỗi mảnh kích thước 20x30 cm. - Chỉ khâu hoặc len. - Kim khâu, kéo, thước, phấn vạch. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường? - Thực hiện khâu thường. 2, Dạy bài mới: 2.1, Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu: - G.v giới thiệu mẫu. - Nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu? - G.v giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. - Kết luận về đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó. 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hình 1,2,3 sgk. - Mỗi hình vẽ nêu nên điều gì? -G.v lưu ý: Vạch dấu trên mặt trái của vải, áp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau rồi khâu lược, vuốt sợi chỉ và vải phẳng sau vài mũi khâu. 3, Củng cố, dặn dò: - Nắm chắc các bước thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: thực hành. - H.s quan sát mẫu. - H.s nhận xét. - H.s quan sát một số sản phẩm có đường khâu ghép. - H.s quan sát các hinmhf vẽ sgk. + H1: Cách vạch dấu. + H2,3: Cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải. Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện - Áp dụng kể lại lời nói ý nghĩ của cậu bé và ông lão ăn xin trong bài người ăn xin - Hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt . Bài văn người ăn xin III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. -Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? - Gv nhận xét 2. Ôn tập - Hs đọc lại bài người ăn xin Tìm câu nói lời nói của cậu bé và của ông lão Tìm câu nói về ý nghĩ của cậu bé và của ông lão ăn xin. Hs kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện người ăn xin. 3. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. 2 hs trả lời 3 hs đọc lại bài Hs nêu 3 hs kể NhËn xÐt: . ---------------------------&----------------------------
Tài liệu đính kèm: