Giáo án các môn khối 4 - Tuần 24 năm 2014

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 24 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 24 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 47)
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
 (theo báo Đại đoàn kết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Khúc hát ru những” 
+Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”?
* Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
+ Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. Qua bài học: “Vẽ về cuộc sống an toàn”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài và luyện đọc: 
HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ HD HS chia đoạn: 4 đoạn.
Cần đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận thức nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc lại đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục.
+ Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
+ HS học bài và Chuẩn bị bài“Đoàn thuyền đánh cá”
+ Nhận xét tiết học.
* Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
* Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
- HS lắng nghe.
HS khá đọc
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu hỏi: 
- Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
- Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
+ Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
+ Gia đình em được bảo vệ an toàn.
+ Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
+ Chở 3 người là không được.
- Phòng tranh trưng bày là “phòng tranh đẹp: màu sắc  bất ngờ”.
- Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
- Giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc trước lớp.
+ Bình chọn người đọc đúng.
Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông vàbiết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
TOÁN (Tiết 116)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
* Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 2
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số.
 b.Hướng dẫn luyện tập 
HĐ1: Cả lớp: 23’
 Bài 1: Tính (theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng và hướng dẫn HS
 3 + = + = + = 
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 
 3 + = + = 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó ghi điểm HS.
HĐ2: Cá nhân: 7’
 Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài.
- HS nghe giảng.
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 3 + 
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở nộp giáo viên chấm.
Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 + = (m)
 Đáp số: m
- HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 24)
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
(Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng)
* Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II. CHUẨN BỊ: 
- SGK Đạo đức 4.
- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Em hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
+ Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta sẽ biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Qua bài học: “Giữ gìn các công trình công cộng’. GV ghi đề.
b. Hướng dẫn thực hành: 
HĐ1: Báo cáo về kết quả điều tra: 13’
 (Bài tập 4- SGK/36).
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến: 12’
(Bài tập 3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: 
 + Ý kiến a là đúng
 + Ý kiến b, c là sai
ï Kết luận chung: 
 - GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ
4.Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Sưu tầm các tấm gương, mẫu chuyện nói về ý thức giữ gìn , bảo vệ nơi công cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
+ Hát.
+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..
+ HS đọc bài học.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: 
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
+ HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS trình bày ý kiến của mình.
+ HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2014
KHOA HỌC (Tiết 47)
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. CHUẨN BỊ: 
- Hình trang 94, 95 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’ 
2.Bài cũ: 3’ Bóng tối 
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực vật cần ánh sáng để làm gì? Qua bài học: “Ánh sáng cần cho sự sống”. GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 12’
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đi đến các nhóm, kiểm tra, giúp đỡ.
- Gợi ý trả lời câu 3: Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp  
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
- Hát
+ HS nêu bài học.
1. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống TV
- Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu.
+ Hình 1: Cây trong hình 1 do thiếu ánh sáng mặt trời nên cây không phát triển tốt.
+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ HS đọc bài học.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: 18’
- Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? Ta cùng tìm hiểu.
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng  được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây , chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao .
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.
- Nhận xét tiết học. Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
2. Nhu cầu về ánh sáng của TV
+ HS cả lớp cùng thảo luận.
- Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây không giống nhau
+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng)
- Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài, 
VD: Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt
- Nêu ghi nhớ SGK
TOÁN (Tiết 117)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
* Bài 1, bài 2 (a, b)
II. CHUẨN BỊ: 
- HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo.
- GV chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Các em đã biết cách thực hiện cộng cá ... ỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’ 
2. Bài cũ: 3’ Ánh sáng cần cho sự sống.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: 3’
** Khởi động: 
GV cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
+ Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: 
- Những bạn đóng vai bịt mắt cảm thấy thế nào?
+ Các bạn bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không? Tại sao?
“Ánh sáng cần cho sự sống”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước1: 
- Mỗi em tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.
Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: 
+ Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
Hát
+ HS trả bài.
+ HS chơi trò chơi.
+ Thấy tối, không nhìn thấy gì xung quanh.
+ Không dễ dàng bắt được dê, vì thiếu ánh sáng.
1.Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. 13’
- Viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi viết xong dùng băng keo dán lên bảng .
*** Vài em lên đọc , sắp xếp các ý kiến vào các nhóm: 
+ Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
+ Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.17’
- Phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm. Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu.
+ Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, ban ngày?
+ Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó.
+ Trong chăn nuôi, người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân, đẻ nhiều trứng?
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu ghi nhớ SGK. 
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học 
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
2.Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật
- Thảo luận các câu hỏi trên phiếu: 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
+ Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, hươu, nai,Chúng cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, uống nước,
+ Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú,
+ Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được nhì dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh.
+ Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối.
+ Trong chăn nuôi, người ta đã dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gianchiếu sáng trong ngày, kích thích
- Các nhóm khác bổ sung.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 2 năm 2014
TẬP LÀM VĂN (Tiết 48)
LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học.
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Để giúp các em viết một bài văn tả một cái cây nào đó cho hay, trong tiết học hôm nay, GV sẽ hướng dẫn các em luyện tập miêu tả các bộ phận của cây, luyên viết một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 17’
Bài tập1: Dưới đây là một số đoạn văn tả l, thân và gốc một số loài cây
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét. GV treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả.
Đoạn văn
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) 
HĐ2: Nhóm: 13’
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,
- GV nhận xét và chấm điểm những bài tả hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào VBT.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.
- Gv nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
- HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thích đã làm ở tiết TLV trước.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn trao đổi nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã tóm 
tắt ) đọc.
Những điểm đáng chú ý
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều..
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS đọc.
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 120)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học hom nay chúng ta tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép cộng và phép trừ các phân số.
 b.Hướng dẫn luyện tập 
HĐ1: Cả lớp: 23’
 Bài 1: Tính.
- GV yêu cầu HS làm bài.
 + Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 2: Tính
 - GV yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Tìm x: 
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
b)	c) 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
b) c)1 + 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
a)x + = 	c) - x = 	
	x = - 	x = - 
	x = 	x = 
b)x – = 
	x = + 
	x = 
- HS cả lớp.
ĐỊA LÍ (Tiết 24)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
* Học sinh khá, giỏi:
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.
- Biết các loại đường giao thông từ thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác.
II. CHUẨN BỊ: 
- Các BĐ hành chính, giao thông VN.
- BĐ thành phố HCM (nếu có).
- Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
- Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB?
- Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ?
+ GV nhận xét, ghi điểm. 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta sẽ nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh. Qua bài: “Thành phố Hồ Chí Minh”.Ghi tựa
 b.Tìm hiểu bài: 
 Hoạt động 1: Cả lớp: 3’
 GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN 
Hoạt động2: Nhóm: 13’
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM : 
+ Thành phố nằm trên sông nào ?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+ Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ?
+ Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ?
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.
Hoạt động 3: Nhóm: 14’
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết : 
+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?
+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM?
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 
4.Củng cố- Dặn dò: 3’ 
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- GV treo BĐ TPHCM và cho HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn tranh, ảnh sưu tầm được vào vị trí của chúng trên BĐ.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: 
 “Thành phố Cần Thơ”.Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị.
- Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, phân bón,
- Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của đồng bằng Nam Bộ
- HS nhận xét, bổ sung.
1.Thành phố lớn nhất cả nước: 
- HS lên chỉ.
+ HS đọc nội dung bài thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
 + Sông Sài Gòn.
 + Trên 300 tuổi.
 + Năm 1976.
 + Long An, Tây Ninh, Bình Dương,Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
 + Đường sắt, ô tô, thủy.
 + Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác.
- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: 
- HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
+ Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, 
+ Nơi nay tập trung các ngành công nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.
+ Có nhiều viện nghiên cứu, trường đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn
+ Trường đại học luật, đại học sư phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên
- 3 HS đọc bài học trong khung.
- HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được lên BĐ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 24.doc