Toán
Triệu và lớp triệu ( tt)
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: - Biết đọc viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
2. Kỹ năng: - Đọc, viết đúng các số đến lớp triệu
3. GD: Tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 3 Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày dạy: 10/9/2012 Thứ hai ngày 10 thỏng 9 năm 2012 Chào cờ Tập trung dưới cờ Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc (GV chuyên dạy) Tập đọc Thư thăm bạn I.Mục tiêu : 1. Kĩ năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. 3. GD: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ Gv nhận xột ,ghi điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? b.Hướng dẫn luyện đọc. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Nêu ý đoạn 1? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? - Nêu ý 2? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? - Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2. - Gv đọc mẫu. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua báo. - Để chia buồn với bạn. - Lý do viết thư. - " Hôm nay .ra đi mãi mãi." - Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha Khuyến khích Hồng học tập người cha vượt qua nỗi đau. Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có rất nhiều người. - Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn. - Nói về địa điểm , thời gian viết thư và lời chào hỏi. Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn ,kí tên. - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. Toán Triệu và lớp triệu ( tt) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Biết đọc viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. 2. Kỹ năng: - Đọc, viết đúng các số đến lớp triệu 3. GD: Tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gv viết lên bảng: 87 235 215 - Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng lớp. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. b.Gv hướng dẫn cách đọc và viết số. - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - Gv hướng dẫn cách đọc số: +Nêu lại cách đọc số? c.Thực hành: Bài 1: Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Đọc các số sau. - Gv viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét. Bài 4 : Đọc bảng số liệu. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu cách đọc bảng số liệu? a.Số trường THCS là bao nhiêu? b.Số hs tiểu học là bao nhiêu? c.Số gv THPT là bao nhiêu? - Gv chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc số phân tích các hàng. - Hs theo dõi. - Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng. - Tách thành từng lớp Đọc từ trái sang phải. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con. a.10 250 214 b.253 564 888 c.400 036 105 d.700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Đọc tên từng cột và nội dung cột theo hàng ngang. +9873 trường +8 350 191 học sinh +98 714 giáo viên. Lịch sử Nước Văn Lang I.mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên. Biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. 2. Kỹ năng: Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 3. GD: Trân trọng một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Lược đồ Bắc và Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn tỡm hiểu bài.32’ HĐ1: Làm việc cả lớp +GV yờu cầu hs quan sỏt lược đồ . +Gv vẽ trục thời gian lên bảng, giới thiệu: 0 là năm công nguyên Bên trái: trước công nguyên Bên phải: sau công nguyên - Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian nào? HĐ2: Thảo luận cả lớp - Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua Hùng vào khung của sơ đồ. +Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ đồ thể hiện? - Cho hs trình bày sơ đồ. - Gv nhận xét. HĐ3:Làm việc cá nhân: - Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật chất của người Lạc Việt? - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs quan sát , theo dõi, xác định địa phận của nước Văn Lang - 2 hs lên chỉ bản đồ địa phận nước văn Lang - ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả vào khoảng 700 năm trước công nguyên - Nhóm 4 hs thảo luận hoàn thành sơ đồ. Vua Lạc hầu Lạc tướng Lạc dân Nô tì - Nghề chính : làm ruộng Làm thêm các nghề : trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải.. ở nhà sàn để tránh thú dữ Phong tục : thờ thần Đất , Thần Mặt Trời Nhuộm răng đen , ăn trầu , búi tóc Lễ hội : Đua thuyền , đấu vật - Hs nêu ................................................................................................. Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy: 11/9/2012 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập I.Mục tiêu : 1. Kiến thức:Củng cố cách đọc, số viết số đến lớp triệu. 2. Kỹ năng: Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số 3. GD: Tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn luyện tập: - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs khá phân tích mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau. - Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. - Chữa bài , nhận xét. Bài 3: Viết các số sau. - Gv đọc từng số . - Cho hs viết vào nhỏp , 2 hs lên bảng. - Gv nhận xét. Bài 4:Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 số hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Đơn vị ,chục , trăm , nghìn , chục nghìn, trăm nghìn , triệu , chục triệu , trăm triệu. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. 315 700 860 403 210 715 850 304 900 Hs phân tích hàng trong từng số. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết. a.613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 e.800 004 720 - Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng làm bài. a.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500. Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng dể tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng phải có nghĩa. Bước đầu làm quen với từ điển 2. Kỹ năng: Phân biệt được từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để timg hiểu về từ. 3. GD: Có ý thức sử dụng từ chính xác. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ? - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới:30’ a- Giới thiệu bài: b.Phần nhận xét. - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm nội dung bt. - Gọi hs chữa bài. - Gv nhận xét. *.Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. c.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tìm trong từ điển: +Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3:Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . - Nhóm 4 hs thảo luận. - Đại diện nhóm nêu kết quả. +Từ đơn : nhờ, bạn, lại , có , chí, nhiều , năm , liền, Hạnh , là. +Từ phức: giúp đỡ , học hành, học sinh , tiên tiến. +Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. +Từ dùng để biểu thị sự vật và để cấu tạo câu. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 2. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . Rất /công bằng/rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/đa tình / đa mang. - 1 hs đọc đề bài. - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp. +Người : công nhân , nhân dân , nhân loại , nhân tài. +Từ đơn: buồn , đẫm , hũ , mía +Từ phức: hung dữ , anh dũng , băn khoăn - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. Đạo đức Vượt khó trong học tập ( t1 ) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2.Kỹ năng: Xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. 3.GD: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II.Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:5’ - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập? Gv nhận xét ... phiên , lễ hội , trang phục. Quan sỏt tranh sgk. - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Nhận xét về trang phục của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6? - Gv nhận xét. 3: Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Dân cư thưa thớt. - Thái , Dao , Tày , Nùng, H'Mông - Đi bộ hoặc đi bằng ngựa , do núi cao đi lại khó khăn, đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - Nhóm 6 hs thảo luận . - ở sườn núi cao hoặc ở thung lũng. - Bản thường có ít khoảng mươi nhà , bản ở thung lũng thì đông nhà hơn. - Tránh ẩm thấp và thú dữ. - Gỗ , tre , nứa Bếp đặt ở giữa nhà sàn, là nơi đun nấu và sưởi ấm khi mùa đông giá rét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nghe. - 4 ->5 hs nêu. - Mua bán , trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá - Vải thổ cẩm, ngựa,phục vụ đi lại, may vá. - Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng - Hs quan sát tranh và nêu nhận xét của mình. Kĩ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đờng vạch dấu. 2. Kỹ năng: vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 3.GD: Giáo dục ý thức an toàn lao động II. Đồ dùng dạy – học - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: một mảnh vải kích thớc 20 cm x 30 cm, kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thớc. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Hớng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1. GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hớng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS và kết luận Hoạt động 2. GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật a.Vạch dấu trên vải - GV hớng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b, để nêu cách vạch dấu đờng thẳng đờng cong trên vải. - GV đính vải lên bảng gọi một HS lên thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu thẳng. Một HS khác thực hiện thao tác vạch dấu đường cong. - GV lưu ý HS một số điểm... b. Cắt vải theo đường vạch dấu. - HS quan sát hình 2a,2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 3. HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đờng vạch dấu -GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm thực hành - GV nhận xét, đấnh giá kết quả học tập của HS theo hai mức: hoàn thành và cha hoàn thành 3. Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV hướng dẫn HS đọc trớc bài chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau. - HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bớc cắt vải theo đờng vạch dấu. - HS quan sát - HS đọc phần ghi nhớ - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS trưng bày sản phẩm thực hành. Ngày soạn: 12/9/2012 Ngày dạy: 14/9/2012 Thứ sáu ngày 14háng 9 năm 2012 Thể dục Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi: " Bịt mắt bắt dê" (GV chuyên dạy) Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm của hệ thập phân; sử dụng mười kí hiệu ( chữ số) để viết số trong hệ thập phân; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể 2. Kỹ năng: Viết được số trong hệ thập phân 3. GD tính cẩn thận, chính xác. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:15’ a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Từ kiểm tra gv dẫn dắt hs sang bài mới: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. +10 đơn vị bằng mấy chục? +10 chục bằng mấy trăm? +10 trăm bằng mấy nghìn? +Ta sử dụng những chữ số nào để viết được mọi số tự nhiên? +Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs làm trên bảng lớp. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` - 10 đơn vị bằng 1 chục - 10 chục bằng 1 trăm - 10 trăm bằng 1 nghìn Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. - Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 9 ; 90 ; 900 - 1 hs đọc đề bài. - Hs kẻ bảng vào vở, điền kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Số 57 5 824 5824769 Giá trị của chữ số 5 50 5 000 5000000 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: nhân hậu , đoàn kết I.mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết 2. Kỹ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên 3. GD: Có lòng nhân hậu bao dung II.Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:1’ 2.Hướng dẫn hs làm bài tập.32’ Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. +Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm ,ghi kết quả vào phiếu học tập. - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. +Gọi hs giải nghĩa một số từ. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa a.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân hậu? b.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ đoàn kết? - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét. Bài3: Điền từ vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền đầy đủ. - Gv nhận xét. Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 6 hs điền kết quả vào phiếu học tập. - Các nhóm nêu kết quả. +Hiền dịu ,hiền đức,hiền hoà, hiền thảo,hiền khô , hiền thục.. +ác nghiệt, tàn ác,ác hại , ác khẩu,ác nhân ác đức,ỏc quỷ. - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được . +1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Cùng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu tàn ác,hung ác, tàn nhân ái,hiền hậu bạo phúc hậu Đoàn kết, cưu mang đè nén,áp bức,chia rẽ che chở đùm bọc - 1 hs đọc đề bài. - Hs điền từ vào câu ục ngữ , thành ngữ trong vở. - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. a.Hiền như bụt ( đất).b.Lành như đất( bụt ). c. Dữ như cọp ( beo ). d.Thương nhau như chị em ruột. - 1 hs đọc đề bài. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả Tập làm văn Viết thư I.Mục tiêu : 1. Kiến thức:- HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Kỹ năng:- Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin 3. GD:- Giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Phần nhận xét:12’ - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn " thư thăm bạn " thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3. +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? +Theo em người ta viết thư để làm gì? +Đầu thư bạn Lương viết gì? +Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn? +Lương thông báo với Hồng tin gì? +Theo em nội dung bức thư cần có những gì? +Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức thư? - Gọi hs trình bày. *.Phần ghi nhớ: 3.Thực hành:20’ * Gv hd tỡm hiểu đề. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay +Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? +Mục đích viết thư là gì? +Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? +Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình? +Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn? - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề . *Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc thư vừa viết . - Gv nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi - 1 Hs đọc to bài văn. - Hs nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. - Thăm hỏi, động viên Hồng. - Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến - Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ - Nội dung bức thư cần: Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 2 hs đọc ghi nhớ - Hs đọc đề bài. - Bạn ở trường khác - Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em - Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình - Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan , thầy cô giáo. .. - Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. - Hs viết bài vào vở - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 3 I/ Mục tiêu: 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác.. - Tuyên dương, khen thưởng. .. - Phê bình 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: