Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Giáo viên: Đỗ Hữu Ninh - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Giáo viên: Đỗ Hữu Ninh - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

TẬP ĐỌC

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I.Mục đích yêu cầu:

 - Luyện đọc :

 * Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, . Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 * Đọc diễn cảm : Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật ( Dế Mèn).

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Giáo viên: Đỗ Hữu Ninh - Trường tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
 Ngày 
Môn
Tên bài giảng
Thứ hai
07/09/2009
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Toán
Các số có 6 chữ số
Đạo đức
Trung thực trong học tập (T2)
Thứ ba
08/09/2009
Chính tả
Mười năm cõng bạn đi học
LT và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết 
Toán
Luyện tập
Khoa học
Trao đổi chất ở người (tt)
Thứ tư
09/09/2009
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã học
Toán
Hàng và lớp
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
Địa lý
Dãy Hoàng Liên Sơn
Thứ năm
10/09/2009
TL văn
Kể lại hành động của nhân vật
LT và câu
Dấu hai chấm
Toán 
So sánh các số có nhiều chữ số
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (tt)
Ôn tập
Ôn tập Tiếng Việt tuần 2
Thứ sáu
11/09/2009
TL văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
Toán 
Triệu và lớp triệu
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của
Ôn tập 
Ôn tập Toán tuần 2
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2010.
?&@
TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục đích yêu cầu:
 - Luyện đọc :
	* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
	* Đọc diễn cảm : Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật ( Dế Mèn).
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Mẹ ốm.
H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
H. Nêu ghi nhớ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
 “ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài; yêu cầu học sinh biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp căng thẳng đến hả hê).
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.
H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?(bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung giữ)
H. Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
H.Nêu ý 1?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
+ Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.
H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?( Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?( lời lẽ thách thức” chóp bu bọn này,ta” để ra oai.
H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
( lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô.Sau đó co rúm lại rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo).
H.Nêu ý2 ?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
 + Đoạn 3:” phần còn lại”.
H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?( Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng).
H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? ( chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối).
.Nêu ý3 ?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
 - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 trong SGK.Sau đó thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
 Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra đại ý sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt đại ý.
	- Yêu cầu học sinh trình bày.
	- Giáo viên chốt ý ghi bảng.
 Đại ý :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tiếp theo, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hát.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời.
-2-3 học sinh trả lời. 
- Cá nhân nêu.
-Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- 1 học sinh đọc, các nhóm thực hiện thảo luận.
- Đại diện 2-3 nhóm trính bày.
- lắng nghe
Học sinh thảo luận theo bàn.
Đại diện 1 bàn nêu, các bàn khác bổ sung
Học sinh nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Trả lời
- HS tự lên hệ bản thân.
- Thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
?&@
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10 trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
	- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
	- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4: a, b .
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị : 
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau :
 	a.Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Hai mươi tám vạn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
	- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 10đv = 1 chục
 10chục = 1 trăm 
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số.
- Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm.(Hoàn thành phần còn trống trong bảng).
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	Chốt lại: 
Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp.
b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị.
HĐ 3: Thực hành.
 -	Giao cho HS vận dụng kiến thức đã học làm bài1b, 2 và 3,4a,b vào vở.
-Theo dõi và giúp đỡ thêm cho học sinh.
-Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài.
-Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng theo gợi ý đáp án sau :
Bài 1 b)
 Viết số : 523 453
 Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
Bài 2 :
- Học sinh hát tập thể.
- Thực hiện
Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Theo dõi.
Lắng nghe. Nhắc lại
Nhóm 2 em thực hiện.
Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn ... hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 (cột 2).
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.
- Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
 	Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ 
III)Hoạt động dạy và học:
1.Oån định: Hát
2.Bài cũ: ( 5 phút)
Bài 1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
213897; 213978; 213789; 213798; 213987
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
546102; 546201; 546210; 546012; 546120.
Bài 3: Tính tổng các số có ba, bốn, năm chữ số bé nhất
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt Động 1: (15 phút) Tìm hiểu bài
1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
-GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu.
H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
-Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu 
-Mười triệu còn được gọi là một chục triệu 
-Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu
-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị)
Hoạt Động 2: ( 15 phút ) Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Các số tròn triệu từ 1000000 đến 100000000
H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
-Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu
Bài 2 :Các số tròn chục từ 10000000 đến 100000000.
H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
H: 1 chục triệu còn gọi là gì ?
-Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số 
15 000	 50 000
350	7 000 000
600	 36 000 000
1 300	 900 000 000	
Bài 4 :Viết số:
G/v đọc:
-Ba trăm mười hai triệu
-G/v yêu cầu đọc và nêu các chữ số ứng với các hàng đã học
4) Củng cố ( 5 phút)
-Nêu các hàng và lớp đã học ?
5) Dặn dò :
-Học bài 
Chuẩn bài “Triệu và lớp triệu”.
-Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm 
-Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Một học sinh lên bảng viết số-Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
-H/s lên bảng viết
-10 000 000 = 1 chục triệu 
-100 000 000 = 10 chục triệu
-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
-H/s thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.
-H/s xung phong đếm.
-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1000000; 2000000; 10000000.
-H/s đọc lại các số vừa víết
-H/s đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu
..10 triệu
-H/s viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
-H/s đọc lại các số vừa viết
-H/s Làm vào vở bài tập.
-H/s viết 
-312000000
-H/s viết, đọc các số còn lại.	
Rút kinh nghiệm:
?&@
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục đích yêu cầu : Qua bài HS biết :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,
- Nêu được vai trò của chất bội đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Tích hợp Giáo dục môi trường: HS biết được thức ăn cần đảm bảo vệ sinh không bị nhiễm các chất hoá học như: thuốc trừ sâu, phân bón, và biết cách sử dụng các loại chất hoá học trong sản xuất để bảo vệ môi trường đất, nước và không khí.
 II: Đồ dùng dạy _ Học 
Hình minh họa SGK trang 10,11
Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :
N.cam
Tôm 
Đậu 
Trứng	
Rau
Gà 
Sữa 
Cá 
q
II: Các họat động dạy _ Học 
	1: Ổn định : Hát 
	2: Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .
	H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
	H: Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
	3: Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
* Họat động 1:Phân lọai thức ăn và đồ uống 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
- Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai 
- Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
- Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
+Họat động cả lớp 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
H: Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất ding dưỡng chứa trong thức ăn đó 
H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách 
+Phân lọai theo nguồn gốc 
+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai ,người ta chia thức ăn thành 4 nhóm 
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường .
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min , chất khóang 
Ngòai ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước 
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
+Họat động theo nhóm ( 6em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo , ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai , sắn ,đậu và ở đường ăn .
Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa nhiềuchất bột đường.
_ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập- chấm bài 
4 : Củng cố - Dặn dò : 
- Về đọc nội dung bạn cần biết trang11 SGK
- Liên hệ giáo dục môi trường
- GV nhận xét
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dựng bài .
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
	PHIẾU BÀI TẬP 
Trả lời các câu hỏi sau : Những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu và có vai trò gì?
- HS đọc _ lớp theo dõi 
- HS trả lời.
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min và chất khóang 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
-HS lắng nghe , ghi nhớ 
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô ,miến ,bánh quy , bánh phở ,bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
HS nhắc lại 
+ HS làm bài 
+HS đổi chéo bài chấm Đ ,S 
HS nghe
- HS liên hệ thực tế tại địa phương 
Rút kinh nghiệm:
?&@
ÔN TẬP TOÁN TUẦN 2
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Củng cố cách đọc số, viết số các số có đến sáu chữ số.
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số.
- Nhận biết các hàng, lớp và viết số đến lớp triệu.
- HS thực hành làm một số bài tập 
II. Chuẩn bị.
Vở BT và một số bài tập liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
-Kiểm tra vở bài tập
-GV sửa bài tập sai
-Nhận xét
1. Đọc, viết các số có sáu chữ số:
-Gọi HS lên bảng đọc số.
- 312 456:. 
- 730 621:. 
- 132540:..
-Gọi HS lên bảng viết số.
+ Tám trăm năm mươi ba nghìn hai trăm linh một.
+ Bảy trăm ba mươi nghìn một trăm ba mươi.
+ Sáu trăm hai mươi mốt nghìn không trăm mười.
-Nhận xét cho điểm.
2. Yêu cầu HS làm bài tập: 
BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm:
597 867..986 521
132 659..97 298 
564 987564 987.
BT2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số
3 265 000
39 426 528
Giá trị của chữ số 3
Giá trị của chữ số 2
Giá trị của chữ số 5
GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
BT3: Viết các số thành tổng.
65 463
83 695 
534 897 
258 369
- GV phân tích, hướng dẫn
-Nhận xét cho điểm HS
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Để vở bài tập trên bàn
-Sửa bài tập vào vở
- 3HS lên bảng đọc các số theo yêu cầu của GV.
+ Ba trăm mười hai nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
+ Bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm hai mươi mốt.
+ Một trăm mười hai nghìn năm trăm bốn mươi.
- 3HS lên bảng đọc các số 
+ 853 201
+ 730 130
+ 621 301
-2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng phụ.
597 867 < 986 521
132 659 > 97 298; 
564 987 = 564 987.
-Lớp theo dõi, nhận xét của bạn.
- HS lên viết các số thích hợp vào ô trống.
3 000 000
30 000 000
200 000
20 000
5 000
500
-Lớp nhận xét
- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng phụ.
- 65 463 = 60 000+5 000+400+60+3
- 83 695 = 80 000+3 000+600+90+5 
- 534 897 = 500 000+30 000+
4 000+800+90+7 
- 258 369 = 200 000+50 000+ 
8 000+300+60+9
-HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào vở.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Về nhà làm lại các bài tập.
Rút kinh nghiệm:
**********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctieu hoc lop 4(1).doc