Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIÊT 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
*KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
@ Giảm tải: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khhong6 tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và
khụng tỏn thành.
II. Tài liệu và phơng tiện:
-SGK Đạo đức 4
Các mẩu chuyện tấm gơng về vợt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 3 NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 03/9/2012 Đạo đức Tốn Tập đọc Anh văn SHĐT 03 11 05 03 03 Vượt khĩ trong học tập (Tiết 1) Triệu và lớp triệu (tiếp theo) Thư thăm bạn Chào cờ Thứ 3 04/9/2012 Tốn Chính tả Mĩ thuật Âm nhạc Khoa học 12 03 03 03 05 Luyện tập Nghe – viết: Cháu nghe của chuyện của bà Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc Vai trị của chất đạm và chất béo Thứ 4 05/9/2012 Anh văn LT&câu Tốn Tập đọc Địa lí 06 05 13 06 03 Từ đơn và từ phức Luyện tập Người ăn xin Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn Thứ 5 06/9/11 Lịch sử Tốn TLV LT&câu Khoa học 03 14 05 06 06 Nước Văn Lang Dãy số tự nhiên Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết Vai trị của của Vi-ta-min, chất khống và chất xơ. Thứ 6 07/9/11 Kĩ thuật TLV Tốn Kể chuyện SHL 03 06 15 03 03 Cắt vải theo đường vạch dấu Viết thư Số tự nhiên trong hệ số thập phân Kể chuyện đã nghe, đã đọc Sinh hoạt cuối tuần. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2012 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 3: VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP (TIÊT 1) I. Mơc tiªu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập. @ Giảm tải: Khơng yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khhong6 tán thành mà chỉ cĩ hai phương án: tán thành và khơng tán thành. II. Tµi liƯu vµ ph¬ng tiƯn: -SGK §¹o ®øc 4 C¸c mÈu chuyƯn tÊm g¬ng vỊ vỵt khã trong häc tËp. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS I. KiĨm trabµi cị: - Gäi HS ®äc ghi nhí cđa tiÕt tríc. -KiĨm tra s¸ch vë HS. II. D¹y bµi míi: 1. Giíi thiƯu bµi: Trong cuéc sèng ai cịng cã thĨ gỈp khã kh¨n, rđi ro. §iỊu quan träng lµ cÇn ph¶i biÕt vỵt qua. Chĩng ta cïng xem b¹n Th¶o trong chuyƯn Mét häc sinh nghÌo vỵt khã gỈp nh÷ng khã kh¨n g× vµ ®· vỵt qua như thế nào ? 2. C¸c ho¹t ®éng: Ho¹t ®éng 1: KĨ chuyƯn: Mét häc sinh nghÌo vỵt khã. GV kĨ chuyƯn GV mêi HS kĨ tãm t¾t l¹i c©u chuyƯn. Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn nhãm 4 * GV chia líp thµnh c¸c nhãm vµ yªu cÇu th¶o luËn theo c©u hái: (?) Th¶o ®· gỈp nh÷ng khã kh¨n g× trong häc tËp vµ trong cuéc sèng? (?) Trong hoµn c¶nh ®ã, b»ng c¸ch nµo Th¶o vÉn häc tèt? * §¹i diƯn mét sè nhãm tr×nh bµy ý kiÕn. GV ghi tãm t¾t lªn b¶ng. GV híng dÉn HS bỉ sung. GV kÕt luËn: B¹n Th¶o gỈp nhiỊu khã kh¨n trong cuéc sèng nhng b¹n ®· biÕt vỵt qua vµ häc giái. chĩng ta cÇn häc tËp tÊm g¬ng cđa b¹n. Ho¹t ®éng 3: Th¶o luËn nhãm ®«i. * GV nªu c©u hái 3: (?) NÕu ë trong hoµn c¶nh nh b¹n, em sÏ lµm g×? * GV yªu cÇu HS th¶o luËn. * Gäi ®¹i diƯn nhãm lªn tr×nh bµy, GV tãm t¾t lªn b¶ng. Híng dÉn HS th¶o luËn ®¸nh gi¸ c¸c c¸ch gi¶i quyÕt. - GV kÕt luËn c¸ch gi¶i quyÕt tèt nhÊt. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập. Ho¹t ®éng 4: Lµm viƯc c¸ nh©n( BT 1 SGK) *GV gäi HS nªu yªu cÇu bµi tËp *GV yªu cÇu HS nªu c¸ch sÏ chän vµ gi¶i thÝch lÝ do. * GV kÕt luËn c¸ch gi¶i quyÕt : (a), (b), (d) lµ c¸ch gi¶i quyÕt tÝch cùc *GV hái : (?) Qua bµi häc h«m nay, chĩng ta cã thĨ rĩt ra ®iỊu g×? GV gäi HS ®äc ghi nhí trong SGK. 3.Ho¹t ®éng tiÕp nèi: - Häc ghi nhí. - ChuÈn bÞ bµi tËp 3, 4 SGK. III. Cđng cè, dỈn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. - 2HS ®äc ghi nhí. - NhËn xÐt. - HS theo dâi GVgiíi thiƯu vµ ghi b¶ng tªn bµi. - HS theo dâi GV kĨ chuþªn - 2 HS kĨ tãm t¾t l¹i c©u chuyƯn. C¸c nhãm th¶o luËn c©u hái1, 2 trong SGK. §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy. HS tr×nh bµy ý kiÕn trao ®ỉi, chÊt vÊn nhau. - HS lắng nghe. - HS th¶o luËn nhãm ®«i - §¹i diƯn tr×nh bµy. - HS trao ®ỉi ®¸nh gi¸ c¸c c¸ch gi¶i quyÕt. - HS ®äc yªu cÇu bµi tËp. - HS tr×nh bµy vµ gi¶i thÝch lÝ do lùa chän. HS kh¸c bỉ sung. - HS ph¸t biĨu - 3 HS ®äc ghi nhí. __________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO ) I/ Mục tiêu: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. HS được củng cố về hàng và lớp. * HS khá, giỏi làm BT4; II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng kiểm tra bài cũ, nội dung bảng BT 1 - Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14 Đọc số Viết số Số chữ số số chữ số 0 Tám mươi triệu. Năm mươi triệu. Ba trăm triệu. Bảy trăm triệu Hai triệu. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: - Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện - Gọi hs nêu số chữ số và số chữ số 0 - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 2/ Vào bài * HD đọc và viết số đến lớp triệu. Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Thầy có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Thầy mời 1 bạn lên viết số này. - Bạn nào có thể đọc số này? - HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. - Gọi hs nhắc lại cách đọc. - Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc * Luyện tập, thực hành: Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số vào giấy nháp. - Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc. Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc. Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con. * Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại - Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn đọc số đến lớp triệu ta thực hiện như thế nào? - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. - 1bạn lên bảng thực hiện, cả lớp viết số vào bảng. - HS nêu - lắng nghe - HS lắng nghe. - 1 bạn viết: 342 157 413 - 1 hs đọc, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe - 1 hs nhắc lại - HS đọc theo y/c - HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào giấy nháp. - HS nhận xét số của bạn viết trên bảng. - HS đọc theo y/c - HS đọc theo y/c - HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231. - HS làm việc nhóm cặp. - Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 5 THƯ THĂM BẠN I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ). *KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: Truyện cổ nước mình - Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH: + Bài thơ nói lên điều gì? + Em hiểu từ” nhận mặt” trong bài nghĩa là gì? + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? Nhận xét, cho điểm. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc, hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là hs các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: S/25 Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào - Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu *KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “hi sinh” - Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng? + Những câu văn nào cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng? + Nội dung đoạn 2 là gì? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + “Bỏ ống” nghĩa là gì? + Đoạn 3 ý nói gì? - Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? *KNS - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. c) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1 + Gv đọc mẫu + y/c hs đọc theo cặp + Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp + Tuyên dương nhóm đọc hay 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? GD: Trong cuộc sống, chúng ta phải sẵn lòng giúp đỡ những người hoạn nạn, khó khăn để chia bớt một phần nào nỗi đau của họ. - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ... g báo với Hồng tin gì? - Qua tìm hiểu, em nào cho biết nội dung bức thư cần có những gì? - Qua bức thư các em có nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc? Kết luận: Tất cả những điều các em tìm hiểu về viết một bức thư đã được đúc rút trong ghi nhớ/34 SGK - Gọi hs đọc ghi nhớ 3/ Luyện tập: *KNS: - Tư duy sáng tạo. + Tìm hiểu đề: - Treo bảng phụ viết sẵn đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch chân: trường khác để thăm hỏi, kể tình hình lớp, trường em. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư là gì? - Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường em hiện nay? - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? + Thực hành viết thư - Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư - Y/c hs viết vào vở - Các em cố gắng viết bực thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở trường. - Gọi hs đọc lá thư của mình. 4/ Củng cố, dặn dò: - Một bức thư thường gồm những nội dung nào? - Về nhà viết hoàn chỉnh bức thư (đối vời những em chưa làm xong) - Bài sau: Cốt truyện Nhận xét tiết học. - Để nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Kể nguyên văn và kể bằng lời của người kể chuyện. - Chúng ta có thể gọi điện, viết thư - 1 hs đọc - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi - Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. - Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. - Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh nỗi đau của Hồng và bà con địa phương - Thông báo về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. - Nội dung bức thư cần: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi người nhận thư + Thông báo tình hình người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. - Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 4 hs đọc ghi nhớ. - 2 hs đọc đề bài - cho một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - xưng bạn - mình, cậu - tớ. - sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường... - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại - HS thực hành viết thư - 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét - HS đọc lại ghi nhớ. ________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: - Đặc điểm của hệ thập phân - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số. II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên. Gọi 1HS làm bài 4b, 4c Nhận xét. 2/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay thầy sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân. 3/ Dạy-học bài mới: a. Đặc điểm của hệ thập phân: - Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng làm bài. 10 đơn vị = ..... chục 10 chục = .... trăm 10 trăm = .... nghìn .... nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = ... trăm nghìn - Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Và ta gọi đó là hệ thập phân b. Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn không trăm linh năm + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu - Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm vào vở nháp Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì? - Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Thi viết số nhanh Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên, ai viết nhiều số thì thắng - Về nhà xem lại bài - Bài sau: So sánh và xếp thứ tự các STN Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18. 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - HS nhắc lại: ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 + 999 + 2005 + 685 402 793 - Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900 - HS đọc - HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c - 1 hs đọc - 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. 873 = 800 = 70 = 3 4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - HS làm bài - HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50. 561 giá trị của chữ số 5 là 500. _______________________________________ Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 3 KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I/ Mục đích, yêu cầu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. #TTHCM: Thương yêu bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc Nhận xét, cho điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị. - Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết KC hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé. 2/ HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? - Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết? - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Những em nào kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được cô cộng thêm điểm. - Gọi hs đọc gợi ý 3 - GV nhắc: Trước khi kể , các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình, kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. b. Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. #TTHCM: kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu lòng yêu thương của Bác Hồ. - Các em hãy kể cho nhau nghe và nói với nhau ý nghĩa câu chuyện - GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc các em kể đúng theo mục 3 - Gợi ý cho hs các câu hỏi: c. Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Dán bảng các tiêu chí đánh giá: + Nội dung đúng chủ đề: 4 đ + Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ + Cách kể hay có kết hợp giọng điệu, cử chỉ + Trả lời được câu hỏi của các bạn. - Gọi hs xung phong lên kể chuyện và nói ý nghĩa truyện - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Biểu dương những hs chăm chú học tập - Về nhà kể câu chuyện vừa nghe ở lớp cho người thân nghe, xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC sau. Nhận xét tiết học. - 2 hs kể - HS nêu - HS lắng nghe - 2 hs đọc đề bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người, cảm thông chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn, yêu thiên nhiên, chăm chút từng mẩm nhỏ của sự sống, tình tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác. - Chú Cuội, Dế Mèn, Hai cây non, ... - Đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK đạo đức, xem tivi,... - HS đọc - HS lắng nghe. - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện. - Gọi hs đọc các tiêu chí - hs lần lượt lên thi kể - HS nhận xét ________________________________________ Tiết 3: SINH HOẠT LỚP _____________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: